Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (có đáp án): Các nguyên tố hóa học và nước (phần 2). Tài liệu bao gồm 26 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
A. C, H, O, P
B. C, H, O, N
C. O, P, C, N
D. H, O, N, P
Câu 2: Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là:
A. Fe, C, H
B. C, N, P, Cl
C. C, N, H, O
D. K, S, Mg, Cu
Câu 3: Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?
A. Ca, P, Cu, O
B. O, H, Fe, K
C. C, H, O, N
D. O, H, Ni, Fe
Câu 4: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là
A. Cacbon
B. Hydro
C. Oxy
D. Nitơ
Câu 6: Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau?
A. Hiđrô
B. Nitơ
C. Cacbon
D. Ôxi
Câu 7: Các chức năng của cacbon trong tế bào là
A. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào
B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim
C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất
D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể
Câu 8: Cacbon có các chức năng của trong tế bào là
A. Dự trữ năng lượng
B. Là vật liệu cấu trúc tế bào
C. Là vật liệu cấu tạo nên các phân tử hữu cơ
D. Cả A, B, và C
Câu 9: Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì?
A. Cacbon là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống
B. Cacbon chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ thể sống
C. Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử (cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với nguyên tử khác)
D. Cả A, B, C
Câu 10: Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì
A. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
B. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electoron
C. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
D. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)
Câu 11: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên
A. Lipit, enzym
B. Prôtêin, vitamin
C. Đại phân tử hữu cơ
D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin
Câu 12: Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các
A. Axit amin
B. Đường
C. Nguyên tố đa lượng
D. Nguyên tố vi lượng
Câu 13: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng
C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào
D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên
Câu 14: Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì?
A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào
B. Tham gia vào thành phần các enzim, hoocmôn
C. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 15: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:
A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật
B. Chức năng chính của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất
C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật
D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định
Câu 16: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì
A. Chiếm khối lượng nhỏ
B. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
C. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy
D. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim
Câu 17: Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết
A. Tĩnh điện
B. Cộng hóa trị
C. Hiđrô
D. Este
Câu 18: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết hidro
C. Liên kết peptit
D. Liên kết photphodieste
Câu 19: Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước
A. Rất nhỏ
B. Có xu hướng liên kết với nhau
C. Có tính phân cực
D. Dễ tách khỏi nhau
Câu 20: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. Nhiệt dung riêng cao
B. Lực gắn kết
C. Nhiệt bay hơi cao
D. Tính phân cực
Câu 21: Tính phân cực của nước là do?
A. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi
B. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro
C. Xu hướng các phân tử nước
D. Khối lượng phân tử của oxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro
Câu 22: Nước có tính phân cực do
A. Cấu tạo từ ôxi và hidro
B. Electoron của hidro yếu
C. 2 đầu có tích điện trái dấu
D. Các liên kết hidro luôn bền vững
Câu 24: Vai trò của nước là:
A. Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định
B. Là môi trường của các phản ứng hóa sinh
C. Làm mặt tế bào căng mịn
D. A và B đúng
Câu 25: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì
A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
B. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống
C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào
D. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào
Câu 26: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào
B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào
C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận