Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4 (có đáp án): Cacbohidrat và lipit. Tài liệu bao gồm 29 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
19 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 2: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
A. Glucozo
B. Kitin
C. Saccarozo
D. Fructozo
Câu 3: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Lactozo
B. Mantozo
C. Xenlulozo
D. Saccarozo
Câu 5: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là
A. Xenlulozo
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Fructozo
Câu 6: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh bướu cổ
C. Bệnh còi xương
D. Bệnh gút
Câu 7: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo
A. Lactozo
B. Xenlulozo
C. Kitin
D. Saccarozo
Câu 8: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?
A. Mantozo
B. Fructozo
C. Hecxozo
D. Pentozo
Câu 10: Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?
A. Glucozo
B. Fructozo
C. Galactozo
D. Đêôxiribozo
Câu 12: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Câu 14: Lipit không có đặc điểm:
A. Cấu trúc đa phân
B. Không tan trong nước
C. Được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào
Câu 16: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?
A. Phôtpholipit và protein
B. Glixerol và axit béo
C. Steroit và axit béo
D. Axit béo và saccarozo
Câu 17: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
A. Steroit
B. Phôtpholipit
C. Dầu thực vật
D. Mỡ động vật
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?
A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no
B. Màng tế bào không tan trong nước vì đuọc cấu tạo bởi photpholipit
C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người
D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường
Câu 19: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Câu 20: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Câu 21: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:
A. A. Số nhóm NH2
B. Cấu tạo của gốc R
C. Số nhóm COOH
D. Vị trí gắn của gốc R
Câu 22: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Lactozơ
B. Mantozơ
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
Câu 23: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Kiti
B. Mantozo
C. Xenlulozo
D. Cả A và C
Câu 24: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh bướu cổ
C. Bệnh còi xương
D. Bệnh gút
Câu 25: Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Gout
B. Béo phì
C. Phù chân voi
D. Viêm não Nhật Bản
Câu 26: Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người.
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 27: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Câu 28: Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST
B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào
C. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào
D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào
Câu 29: Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen.
(2) Vitamine E.
(3) Dầu.
(4) Mỡ.
(5) Phospholipid.
(6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
A. (1) (2), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (6)
D. (1), (4), (5)
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận