Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020 của Trường THPT Chuyên Bạc Liêu

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020 của Trường THPT Chuyên Bạc Liêu

  • 05/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 108 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020 của Trường THPT Chuyên Bạc Liêu. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sử. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.7 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

09/11/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 1: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần đạt tới đỉnh cao vì

A. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.

C. Đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô viết.

D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc.

Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.   

B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.

C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.  

D. Tiến hành “dồn dân lập ấp chiến lược”.

Câu 3: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do:

A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

B. Nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt sáng tạo.

C. Thắng lợi của quân đồng minh với Chủ nghĩa phát xít.

D. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

Câu 4: Cách mạng tháng 2 năm 1917 ở Nga đã

A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.    

B. Giải phóng nước Nga khỏi áp bức bóc lột.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng. 

D. Đánh bại chế độ Nga Hoàng và giai cấp tư sản.

Câu 5: Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam Việt Nam đang

A. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị.              

B. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. Giữ vững và phát triển thế tiến công.      

D. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 6: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam thực dân Pháp đã

A. Quy mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc hơn.

B. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân, lập đồn điền trồng cao su.

C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.

D.  Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. Sự phân quyền triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

B. Các nước tư bản thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.

C. Sự đối đầu giữa các đế quốc nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.

D. Sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời theo thứ tự

A.  Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn, An Nam Cộng Sản Đảng.

B. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn, Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng Sản Đảng.

C. An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.

D. Đông Dương Cộng Sản Đảng, An Nam Cộng Sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.

Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 của ta là

A. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

B.  Buộc pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.

C. Giải phóng một vùng đất đai rộng lớn giáp biên giới Việt - Trung.

D. Giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

Câu 10: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp.

B. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.

C. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.

D. Triều đình do dự, nhân dân kiên quyết chống Pháp.

Câu 11: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mỹ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta trong những năm 1965 - 1968 là

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

B. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.

C. Ném bom vào các đầu mối giao thông.

D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.

Câu 12: Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. “Tố cộng, diệt cộng” toàn miền Nam.

B. “Thà bắn nhầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.

C. Đặt Cộng Sản ra ngoài vòng pháp luật.

D. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.

Câu 13: Trong những năm trước chiến tranh thế giới I (1914 – 1918) điểm giống nhau của phong trào cách mạng ở Việt Nam là

A. Có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn.

B. Có hình thức đấu tranh phong phú.

C. Thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.    

D. Diễn ra chủ yếu ở địa bàn Bắc Kỳ.

Câu 14: Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 – 1945) đều bị chi phối bởi

A. Cuộc chiến tranh lạnh. 

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Cuộc đối đầu giữa Mỹ và Trung Quốc. 

D.  Trật tự hai cực Ianta.

Câu 15: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác nhau về

A. Động lực chủ yếu.

B. Nhiệm vụ chiến lược.

C. Giai cấp lãnh đạo.

D. Địa bàn hoạt động.

Câu 16: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam 1858 – 1884?

A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến chống Pháp.

C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán thương lượng.

D. Nhân dân ủng hộ Triều đình kháng chiến.

Câu 17: Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2 - 9 - 1945 vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc?

A. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng đến cách mạng.

B. Bọn phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.

C. Âm mưu của Trung Hoa Dân Quốc và âm mưu của Pháp.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng nghiêm trọng.

Câu 18: Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

D. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

Câu 19: Nghệ thuật quân sự trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 của quân đội Việt Nam là

A. Đánh trực diện vào vị trí kiên cố.    

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C.  Đánh chắc tiến chắc.        

D. Đánh du kích tiêu hao sinh lực.

Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) với luận cương chính trị (10/1930) là

A.  Xác định đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương.

C. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng Đông Dương.

D. Xác định đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản đối với cách mạng.

Câu 21: Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, thực dân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”.

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

Câu 22: Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939 – 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quyết định thể hiện sự nhạy bén trong lãnh đạo đó là

A. Trực tiếp lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh Pháp và Nhật.

B. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho phong trào giải phóng dân tộc.

C. Liên minh chặt chẽ với phát xít Nhật để chống thực dân Pháp.

D. Phát động quần chúng nhân dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 23: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “chiến tranh đặc biệt” ở chỗ 

A. Quân Mỹ và quân đồng minh Mỹ trực tiếp tham chiến.

B. Mỹ giữ vai trò cố vấn suốt quá trình thực hiện.

C. Sử dụng toàn bộ tiền của và vũ khí hiện đại của Mỹ. 

D. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

Câu 24: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, biến động nào của tình hình thế giới tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh?

A. Liên Xô - Mỹ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.

B. Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.

C. Tự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu.

D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại hội nghị Ianta (2 - 1945)?

A. Các nước phát xít Đức Italia ký văn kiện đầu hàng đồng minh vô điều kiện.

B. Các nước thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

C. Các nước thỏa thuận chia Đức thành hai nước: Đông Đức và Tây Đức.

D. Các nước đồng minh đàm phán ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là

A. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.

B. Miền Bắc được giải phóng, miền Nam tiếp tục đánh đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.

C. Đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

D. Miền Bắc giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội và chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX là

A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

B. Không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.

C. Giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp. 

D. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

Câu 28: Trong khoảng 3 thập kỷ đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực

A. Nông nghiệp và công nghiệp nặng.

B. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

C. Chế tạo vũ khí và chế biến than thép.

D. Công nghiệp dầu mỏ và điện hạt nhân.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của chiến tranh lạnh?

A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.

B. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường Xô - Mỹ.

C. Xung đột ở khu vực trung cận Đông.

D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương.

Câu 30: Định hướng phát triển của Nhật Bản trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là

A. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.

B. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh Phục vũ trụ.

C. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.

D. Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.

Câu 31: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Tạo cơ sở thực lực để ký hiệp định sơ bộ với Pháp.

B. Góp phần tạo ra sức mạnh đoàn kết để bảo vệ chế độ mới.

C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

Câu 32: Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995 có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các nước trong khu vực vì

A. Đã mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

B. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.

C. Chứng tỏ sự đối đầu giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.

D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế chính trị hùng mạnh.

Câu 33: Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.

C.  Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật công khai và hợp pháp.

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 34: Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng (tháng 2 - 1945) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Lao động Việt Nam. 

B. Đảng Dân chủ Đông Dương.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 35: Trước chiến tranh thế giới thứ hai 1939 – 1945, các nước Đông Nam Á trừ Thái Lan vốn là thuộc địa của

A. Các đế quốc Âu - Mỹ.

B. Phát xít Nhật.     

C. Thực dân Pháp.       

D. Đế quốc Mỹ.

Câu 36: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?

A. Hòa bình hợp tác để cùng nhau phát triển.

B. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế quân sự.

C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

D. Chống lại các tổ chức khủng bố nhà nước hồi giáo cực đoan.

Câu 37: Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương, ngày 12 tháng 3 năm 1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã

A. Ban bố “quân lệnh số 1” chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa.

B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.

C. Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

D. Kêu gọi nhân dân sắm vũ khí đuổi thù chung.

Câu 38: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954 của dân tộc Việt Nam?

A.  Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Câu 39: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là đúng đắn sáng tạo. Vì 

A. Cương lĩnh đã vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối của cách mạng Việt Nam.

B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

C. Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.

D. Cương lĩnh thể hiện rõ tư tưởng cốt lõi của dân tộc Việt Nam độc lập và tự do.

Câu 40: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tuyên ngôn độc lập.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2020 của Trường THPT Chuyên Bạc Liêu
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh