Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 biên soạn (Đề 1). Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Đề thi Hóa học 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
45 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Số electron tối đa của các phân lớp s, p, d, f lần lượt là?
A. 1; 3; 5; 7.
B. B. 1; 2; 3; 4.
C. C. 2; 6; 10; 14.
D. D. 2; 4; 6; 8.
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron, nơtron, proton.
B. B. electron, proton.
C. C. nơtron, electron.
D. D. proton, nơtron.
Câu 3: Nguyên tử O (Z = 8) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là
A. .
B. .
C. C. .
D. D. .
Câu 4: Cho cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1. Hỏi Al thuộc loại nguyên tố gì?
A. Nguyên tố d.
B. B. Nguyên tố s.
C. C. Nguyên tố f.
D. D. Nguyên tố p.
Câu 5: Ở trạng thái cơ bản S (Z = 16) có bao nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng?
A. 1.
B. B. 2.
C. C. 3.
D. D. 4.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử nitơ (Z = 7) có bao nhiêu phân lớp?
A. 3.
B. B. 5.
C. C. 1.
D. D. 2.
Câu 10: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 115. Ngoài ra số khối của X là 80. Số lớp electron và số electron lớp ngoài của X cùng lần lượt là
A. 3 & 7.
B. B. 4 & 7.
C. C. 4 & 1.
D. D. 3 & 5.
Câu 11: Chọn câu phát biểu sai?
A. Trong 1 nguyên tử số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Số khối bằng tổng số hạt proton và số nơtron.
C. Số proton bằng số electron.
D. D. Tổng số proton và số electron được gọi là số khối.
Câu 13: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. proton, nơtron.
B. electron, proton.
C. C. nơtron, electron.
D. D. electron, nơtron, proton.
Câu 14: Cho cấu hình electron của Fe (Z = 26): . Hỏi Fe thuộc loại nguyên tố gì?
A. Nguyên tố s.
B. B. Nguyên tố d.
C. C. Nguyên tố f.
D. D. Nguyên tố p.
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A. 19.
B. 16.
C. 14.
D. 15.
Câu 20: Có 3 nguyên tử: . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X & Y.
B. Y & Z.
C. X & Z.
D. X,Y & Z.
Câu 23: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A
B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Câu 24: Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?
A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.
Câu 25: Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân................
Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên.
A. với vận tốc rất lớn trên những quỹ đạo xác định
B. với vận tốc rất lớn không theo quỹ đạo xác định
C. một cách tự do
D. D. với vận tốc rất lớn có quỹ đạo hình elip hay hình tròn
Câu 26: Trong tự nhiên Kali có ba đồng vị: ( = 93,258%); ( %); ( %). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của và lần lượt là
A. 0,484% và 6,258%.
B. 0,012% và 6,73%.
C. C. 0,484% và 6,73%.
D. D. 0,012% và 6,258%.
Câu 27: Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị và , trong đó đồng vị chiếm 75% về số đồng vị. Phần trăm khối lượng của trong là (cho nguyên tử khối: K=39, O=16)
A. 21,43%.
B. B. 7,55%.
C. C. 18,95%.
D. D. 64,29%.
Câu 30: Đồng có hai đồng vị và chúng khác nhau về
A. Cấu hình electron.
B. Số electron.
C. Số proton.
D. Số khối.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận