Câu hỏi:

Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

155 Lượt xem
18/11/2021
3.5 15 Đánh giá

A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang

B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh

C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất

D. Một chiếc lá rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. \(a = \frac{{{v_t} - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)

B. \(a = \frac{{{v_t} + {v_0}}}{{t + {t_0}}}\)

C. \(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{t + {t_0}}}\)

D. \(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{{t_0}}}\)

Xem đáp án

18/11/2021 3 Lượt xem

Câu 2:

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

A. lực.                   

B. trọng lượng.

C. vận tốc.   

D. khối lượng.

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Câu 3:

Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niuton là:

A. \(\vec F = m\vec a\)

B. \(\vec F = ma\)

C. \(F = m\vec a\)

D. \(\vec F = - m\vec a\)

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Câu 4:

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

B. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

D. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 6:

Xét các vật rơi tự do tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì:

A. Vận tốc của hai vật không đổi

B. Hai vật rơi với cùng vận tốc

C. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ

D. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 của Trường THPT Tây Thạnh
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh