Câu hỏi:

Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

162 Lượt xem
18/11/2021
3.5 15 Đánh giá

A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang

B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh

C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất

D. Một chiếc lá rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niuton:

A. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá

B. Tác dụng vào cùng một vật

C. Tác dụng vào hai vật khác nhau

D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 3:

Công thức quan hệ vận tốc, thời gian và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

A. \(v = {v_0} + at\)

B. \(v = {v_0} - at\)

C. \(v = - {v_0} + at\)

D. \(v = {v_0} + a{t^2}\)

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 4:

Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?

A. Gia tốc vật không đổi

B. Gia tốc của vật tăng lên hai lần

C. Gia tốc của vật giảm đi hai lần

D. Gia tốc vật tăng lên bốn lần

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Câu 5:

Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?

A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau

B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Câu 6:

Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. \(v + {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)

B. \({v^2} = 2{\rm{a}}s + v_0^2\)

C. \(v - {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)

D. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 của Trường THPT Tây Thạnh
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh