Câu hỏi: Từ 01/01/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên:
A. Bù trừ công nợ
B. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra.
C. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng.
D. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán.
Câu 1: Từ ngày 01/01/2009, khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất Thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên mua như thế nào?.
A. Yêu cầu bên bán lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định và được kê khai bổ sung.
B. Khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn.
C. Được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định.
D. Không được khấu trừ đầu vào.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng:
A. Đối với người nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là ngày 20.
B. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp Thuế nhập khẩu.
C. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ quan thuế.
D. Tất cả các phương án trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:
A. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng
B. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Hoá đơn, chứng từ mua, bán, sử dụng nào dưới đây được coi là không hợp pháp:
A. Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng.
B. Hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành do cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh.
C. Hoá đơn do các cơ sở kinh doanh tự in để sử dụng theo mẫu quy định và đã được cơ quan Thuế chấp nhận cho sử dụng.
D. Các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:
A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
B. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
C. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
D. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác định bằng (=)?
A. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
B. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra
C. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
D. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 44
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 613
- 0
- 30
-
27 người đang thi
- 415
- 3
- 30
-
13 người đang thi
- 245
- 0
- 30
-
40 người đang thi
- 267
- 1
- 30
-
92 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận