Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không phải nộp công văn xin nợ chứng từ:
A. Hợp đồng thương mại
B. Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi
C. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 1: Các trường hợp được khai trên tờ khai hải quan giấy:
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân; hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập; hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh
B. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử bị sự cố không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau
C. Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Tất cả các trường hợp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu:
A. Theo quy định của pháp luật về kế toán
B. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
C. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày thông quan hàng hóa
D. Lưu không thời hạn
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Người khai hải quan phải lưu trữ:
A. Bản chính các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan)
B. Các chứng từ điện tử dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
C. Sổ sách, chứng từ kế toán
D. Cả 3 câu trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Quyết định kiểm tra hải quan được cơ quan hải quan thực hiện và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho người khai hải quan theo các hình thức sau:
A. Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và cho phép thông quan
B. Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan
C. Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
D. Câu a và b
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu:
A. Tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giá
B. Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán; Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
C. Giấy phép nhập khẩu (nếu có); giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có); chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có)
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải thỏa mãn các điều kiện sau:
A. Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận cung cấp
B. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan
C. Phải có bản quyền và được đăng ký
D. Câu a và b
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan - Phần 8
- 13 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thủ tục hải quan có đáp án
- 662
- 33
- 20
-
57 người đang thi
- 659
- 21
- 20
-
32 người đang thi
- 639
- 18
- 20
-
87 người đang thi
- 404
- 14
- 20
-
75 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận