Câu hỏi: Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư?
A. 03 ngày
B. 07 ngày
C. 05 ngày
D. 09 ngày
Câu 1: Lĩnh vực đầu tư đối với hợp đồng đối tác công tư là:
A. Xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công
B. Cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công
C. Mọi lĩnh vực
D. Xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
A. 15 ngày
B. 25 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Luật Đầu tư năm 2014 có phạm vi điều chỉnh như thế nào?
A. Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh
B. Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
C. Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài
D. Điều chỉnh các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài và hoạt động đầu tư công
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là:
A. 5 ngày hoặc 15 ngày tùy từng trường hợp
B. 15 ngày
C. 3 ngày
D. 5 ngày
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư là tổ chức bao gồm những tổ chức nào?
A. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã
B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư
C. Tổ chức nước ngoài; Các tổ chức khác theo quy định của phỏp luật Việt Nam
D. Tất cả các tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Đầu tư kinh doanh được hiểu là gì?
A. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư
B. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng
C. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua thành lập tổ chức kinh tế; góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư
D. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan
30/08/2021 8 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 3
- 11 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án
- 865
- 18
- 25
-
62 người đang thi
- 696
- 8
- 25
-
11 người đang thi
- 1.1K
- 8
- 25
-
52 người đang thi
- 1.2K
- 99
- 25
-
31 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận