Câu hỏi: Trong phương thức thanh toán nhờ thu có khái niệm mà những người làm công tác xuất nhập khẩu hay nói tới, đó là điêu kiện trả tiền DA và điều kiện trả tiền DP. Hãy chọn một câu đúng trong bốn câu giải thích sau đây:

265 Lượt xem
30/08/2021
3.9 8 Đánh giá

A. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là để lấy được bộ chứng từ mang đi nhận hàng người mua phải ký chấp nhận rồi trả tiền hoặc trả tiền rồi ký chấp nhận. Hai từ đó chỉ khác nhau ở chỗ làm việc nào trước, việc nào sau ngay trong cùng một thời điểm

B. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua phải trả tiền ngay đồng thời ký xác nhận để ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là người mua chỉ cần chấp nhận trả tiền là có thể lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

C. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là làm thủ tục chấp nhận trả tiền hoặc phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ nhận hàng. Chữ dùng khác nhau nhưng nội dung không có gì khác nhau

D. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua chỉ cần làm thủ tục chấp nhận trả tiền là ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, chưa cần trả tiền ngay, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tạm xuất, tái nhập (temporary export, reimport) có nghĩa là:

A. Đưa nguyên vật liệu sang nước khác gia công rồi nhập thành phẩm về

B. Xuất hàng cho một người mua nước khác để đổi lấy hàng khác nhập về

C. Hàng hóa được đưa ra khỏi một nước, sau đó lại đưa trở về nước đó

D. Xuất hàng ra một nước khác để có ngoại tệ nhập khẩu hàng khác

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Hãy chọn một định nghĩa đúng trong bốn định nghĩa sau đây:

A. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người bán hàng ký phát, sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu, chứng từ này để cho người mua sau khi trả tiền thì dùng để nhận hàng

B. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do chủ sở hữu tàu biển của con tàu chở hàng hóa phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu đó hoặc sau khi nhận hàng để xếp

C. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu hoặc sau khi nhận hàng để xếp

D. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do công ty bảo hiểm phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu. dùng làm giấy nhận hàng và bảo hiểm hàng hoá

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Hối phiếu kèm chứng từ (documentary bill) áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương là:

A. Hối phiếu mà khi người xuất khẩu lập ra chuyển cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền thì phải kèm các chứng từ cần thiết để cho người mua dùng nhận hàng khi hàng đó đến thời hạn nhận

B. Hối phiếu mà khi người xuất khẩu lập ra chuyển cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền có kèm theo bản sao hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, phiếu đóng gói hàng

C. Hối phiếu không cần phải kèm ngay các chứng từ để cho người mua dùng nhận hàng khi hàng đó đến thời hạn nhận, người mua có thể nhận chứng từ sau khi nhận xong hàng

D. Hối phiếu mà khi người xuất khẩu lập ra chuyển cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền có kèm theo bản sao hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hợp đồng vận tải

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Các thuật ngữ như FAS, FOB, CFR hay CIF trong Incoterms:

A. Là quy định mà người bán, người mua và người vận tải biển có thể thoả thuận dùng hai hay ba thuật ngữ trong một hợp đồng

B. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán có thể lựa chọn ghi vào hợp đồng mua bán và có thể sửa vài nội dung

C. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán có thể lựa chọn ghi vào hợp đồng mua bán và có thể sửa vài nội dung

D. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán hay người vận tải được lựa chọn để thoả thuận ghi vào hợp đồng mua bán

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Trong hợp đồng mua bán ngoại thương đôi khi ta thấy có ghi Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C). Đó là:

A. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng thư tín dụng này đem bán lấy tiền trước, khoản tiền lấy được phải nhỏ hơn tổng số tiền ghi trên L/C

B. Loại thư tín dụng mà người mua và người bán cùng phải mở L/C cho một tổ chức mà họ cùng thỏa thuận lập ra phụ trách việc liên doanh, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

C. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng chính thư tín dụng này đem thế chấp để mở một thư tín dụng khác cho người khác hưởng lợi. Tổng số tiền của L/C sau phải nhỏ hơn L/C mở trước

D. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng khoản tiền khác của mình chuyển vào ngân hàng để mở ngay một thư tín dụng khác mua hàng của người mở L/C, có tổng số tiền tương đương

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Điều kiện FOB.s.t có nghĩa là:

A. Người bán chịu thêm chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

B. Chủ tàu chịu các khoản chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

C. Người thuê tàu theo điều kiện tàu chịu phí xếp hàng, san hàng

D.  Người mua phải chịu chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 4
Thông tin thêm
  • 98 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên