Câu hỏi: Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng đối với khai Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:

255 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

C. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

D. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?

A. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

B. Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra

C. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.

D. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng:

A. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

C. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

D. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:

A. Do cơ sở kinh doanh xuất bán

B. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh

C. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh

D. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:

A. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng

B. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt

C. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu

D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Hoá đơn, chứng từ mua, bán, sử dụng nào dưới đây được coi là không hợp pháp:

A. Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng. 

B. Hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành do cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh.

C. Hoá đơn do các cơ sở kinh doanh tự in để sử dụng theo mẫu quy định và đã được cơ quan Thuế chấp nhận cho sử dụng.

D. Các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:

A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.

B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.

C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.

D. Không phải kê khai, nộp thuế.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 44
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm