Câu hỏi: Theo quy chế cho vay SXKD, khách hàng là cá nhân, hộ gia đình được Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín cho vay theo phương thức trả góp với cách tính lãi theo dư nợ giảm dần hoặc theo vốn + lãi chia đều thì số tiền vay tối đa không vượt quá:
A. 500 triệu đồng
B. 1.000 triệu đồng
C. 800 triệu đồng
D. 900 triệu đồng
Câu 1: Theo bạn, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách hàng, tất cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách hàng nhận tiền giải ngân, bạn nghe thông tin bên ngoài rằng khách hàng này từng lừa đảo chiếm đoạt tài sản người khách và đang bị thưa kiện, vậy bạn có tiếp tục để khách hàng nhận tiền vay không? Tại sao?
A. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.
B. Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ 100% lại và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền ký quỹ ra, không làm thủ tục lại mất thời gian.
C. Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường hợp thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử cán bộ xác minh lại và trả lời khách hàng sau!
D. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo, và việc này không gây rủi ro cho chính bạn vì CBTD và lãnh đạo đã duyệt hồ sơ này rồi.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Đối với cho vay SXKD với quy mô nhỏ mà pháp luật không quy định phải đăng ký kinh doanh. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín quy định mức cho vay tối đa với một khách hàng không quá:
A. 500 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. 200 triệu đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Hiện nay, Ngân hàng chấp nhận các Sổ (Thẻ) tiền gởi tiết kiệm được phát hành bởi các Ngân hàng nào sau đây làm tài sản đảm bảo tiền vay:
A. Ngân hàng Phương Đông
B. Ngân hàng Đông Nam Á.
C. Ngân hàng Quân Đội.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Phòng Quản lý tín dụng trực tiếp quản lý thu hồi các món nợ quá hạn:
A. Từ 10 – dưới 30 ngày.
B. Từ 30 – dưới 60 ngày.
C. Từ 60 – dưới 90 ngày.
D. Từ 90 ngày trở lên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Các hình thức cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng:
A. Thỏa thuận về việc bảo lãnh giữa tổ chức tín dụng, khách hàng, bên nhận bảo lãnh.
B. Thư bảo lãnh
C. Ký xác nhận bảo lãnh trên hối phiếu
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín quy định thời gian còn lại kể từ ngày sản xuất tính đến ngày cầm cố đối với tài sản đảm bảo là các phương tiện vận chuyển được Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chấp nhận là:
A. Dưới 2 năm đối với xe con, dưới 8 năm đối với xe khách và dưới 10 năm đối với xe tải xe chuyên dùng.
B. Dưới 5 năm đối với xe con, dưới 10 năm đối với xe khách và dưới 12 năm đối với xe tải xe chuyên dùng.
C. Dưới 5 năm đối với xe con, dưới 8 năm đối với xe khách và dưới 10 năm đối với xe tải xe chuyên dùng
D. Dưới 3 năm đối với xe con, dưới 5 năm đối với xe khách và dưới 8 năm đối với xe tải xe chuyên dùng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 19
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận