Câu hỏi: Theo qui định của NHNN Việt Nam, khách hàng vay vốn tại các TCTD phải đảm bảo nguyên tắc sau:
A. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
B. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
C. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có tài sản đảm bảo nợ vay và hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
D. Cả ba trường hợp nêu trên.
Câu 1: Trong cho vay cầm cố chứng khoán, hạn mức cổ phiếu của đơn vị nhận cầm cố được tính theo:
A. Mệnh giá
B. Thị giá
C. Giá stoploss
D. Giá cho vay
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, Ngân hàng không được chấp nhận những đối tượng nào dưới đây bảo lãnh để cấp tín dụng cho các khách hàng khác:
A. Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại ngân hàng; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại ngân hàng; Kế toán trưởng của Ngân hàng.
B. Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ thẩm định và quyết định cho vay và/hoặc bảo lãnh
C. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc của ngân hàng.
D. Người cao tuổi và/hoặc mất sức lao động.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín các loại tài sản sau đây không được Ngân hàng chấp nhận làm tài sản bảo đảm cho các khoản tín dụng:
A. Bất động sản có từ 5 đồng sở hữu trở lên, ngoại trừ trường hợp đất cấp cho hộ gia đình
B. Phương tiện vận chuyển giá trị còn lại thấp; hoặc khó thanh lý; hoặc được sản xuất trước ngày thế chấp hơn 5 năm đối với xe con, hơn 8 năm đối với xe khách và hơn 10 đối với xe tải, xe chuyên dùng.
C. Đất nông nghiệp có diện tích như sau: - Đất lúa có diện tích dưới 500m2. - Đất thổ-vườn, thổ-màu có diện tích dưới 120m2. - Đất nông nghiệp khác (đất màu, lúa màu, vườn, quả, cây lâu năm…) có diện tích dưới 300m2.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Đến thời điểm ngày 31/12/2006 trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, các khỏan mục có giá trị sau: tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp có giá trị là 4.500 triệu đồng. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn có giá trị là 1.000 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu có giá trị là 2.000 triệu đồng. Nợ ngắn hạn có giá trị: 300 triệu đồng. Nợ dài hạn có giá trị 800 triệu đồng. Vậy, vốn luân chuyển để tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp là bao nhiêu:
A. 3.500 triệu đồng.
B. 2.100 triệu đồng
C. 1.500 triệu đồng.
D. 1.800 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo qui định pháp luật Việt Nam về hoạt động cho thuê tài chính:
A. Kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận trong hợp đồng
B. Tổng số tiền thuê một loại tài sản qui định tại hợp đồng ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng
C. a hoặc b
D. Cả a và b
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 20
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận