Câu hỏi: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp trong hoạt động chuyển giao công nghệ được giải quyết theo các hình thức?

145 Lượt xem
30/08/2021
3.7 9 Đánh giá

A. Thương lượng giữa các bên; Hòa giải giữa các bên do một tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hòa giải; Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án trong nước hoặc nước ngoài

B. Thương lượng, hòa giải giữa các bên; Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án trong nước; Giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có một trong hai bên có trụ sở hoặc nơi thường trú

C. Giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có một trong hai bên có trụ sở hoặc nơi thường trú; Giải quyết tại Thanh tra của Bộ Khoa học và Công nghệ; Giải quyết tại Tòa án nhân dân tối cao

D. Thương lượng trực tiếp giữa các bên; Giải quyết tại Trọng tài thương mại trong nước; Giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có một trong hai bên có trụ sở hoặc nơi thường trú

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ phải được thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản nào?

A. Thông qua hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác; được thực hiện dưạ trên nguyên tắc của Luật chuyển giao công nghệ, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các qui định của pháp luật hành chính

B. Theo hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác phù hợp pháp luật; Thực hiện dựa trên nguyên tắc của Luật về quyền sở hữu trí tuệ, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các qui định pháp luật khác có liên quan

C. Tuân theo hợp đồng hợp pháp bằng văn bản hoặc hình thức khác theo qui định của pháp luật; theo cỏc nguyên tắc của Luật chuyển giao công nghệ, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các qui định pháp luật khác có liên quan

D. Theo hợp đồng bằng văn bản; Tuõn theo cỏc nguyên tắc của Luật chuyển giao công nghệ, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, công nghệ được chuyển giao theo hình thức pháp lý nào?

A. Phần Công nghệ của hợp đồng trong dự án đầu tư với nước ngoài; Phần Công nghệ của hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị

B. Phần Công nghệ của hợp đồng nhượng quyền thương mại; hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; hình thức chuyển giao công nghệ khác theo qui định của pháp luật

C. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; Phần Công nghệ của hợp đồng đầu tư, hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị; hình thức pháp lý khác.

D. Hợp đồng chuyển giao công nghệ; phần hợp đồng trong dự án đầu tư quốc tế; hợp đồng nhượng quyền sở hữu trí tuệ; hình thức chuyển giao công nghệ khác theo qui định của pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, bên giao Công nghệ có cácnghĩa vụ cơ bản gì?

A. Bảo đảm chuyển giao hợp pháp công nghệ và không bị bên thứ ba hạn chế quyền; thực hiện đúng hợp đồng; đăng ký hợp đồng với cơ quan thuế và cơ quan quản lý thị trường; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng

B. Bảo đảm không bị bên thứ ba hạn chế quyền sử dụng Công nghệ; đăng ký hợp đồng với cơ quan nghiên cứu khoa học và cơ quan quản lý thị trường; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng; gữi bí mật trong quá trình sử dụng Công nghệ

C. Bảo đảm chuyển giao hợp pháp công nghệ và không bị bên thứ ba hạn chế quyền; thực hiện đúng hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ do vi phạm hợp đồng; gữi bí mật trong đàm phán, ký kết hợp đồng

D. Bảo đảm thực hiện đúng hợp đồng chuyển giao công nghệ; đăng ký hợp đồng với cơ quan thuế; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ do vi phạm hợp đồng; giữ bí mật trong quá trình sử dụng Công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Luật Chuyển giao công nghệ thì áp dụng quy định nào?

A. Áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó

B. Áp dụng quy định của Luật Chuyển giao công nghệ

C. Áp dụng quy định của pháp luật quốc tế về chuyển giao công nghệ

D. Trình cấp trên có thẩm quyền xin ý kiến xử lý cụ thể

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dịch vụ chuyển giao công nghệ được hiểu là gì?

A. Là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ

B. Là hoạt động giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ

C. Là hoạt động tìm kiếm khả năng giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ

D. Là hoạt động thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Thế nào là chuyển giao công nghệ?

A. Chuyển giao bằng văn bản một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ

B. Chuyển giao quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ

C. Chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ

D. Chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 12
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên