Câu hỏi: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp trong hoạt động chuyển giao công nghệ được giải quyết theo các hình thức?

68 Lượt xem
30/08/2021
3.7 9 Đánh giá

A. Thương lượng giữa các bên; Hòa giải giữa các bên do một tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận chọn làm trung gian hòa giải; Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án trong nước hoặc nước ngoài

B. Thương lượng, hòa giải giữa các bên; Giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án trong nước; Giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có một trong hai bên có trụ sở hoặc nơi thường trú

C. Giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có một trong hai bên có trụ sở hoặc nơi thường trú; Giải quyết tại Thanh tra của Bộ Khoa học và Công nghệ; Giải quyết tại Tòa án nhân dân tối cao

D. Thương lượng trực tiếp giữa các bên; Giải quyết tại Trọng tài thương mại trong nước; Giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có một trong hai bên có trụ sở hoặc nơi thường trú

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, hợp đồng chuyển giao công nghệ phải có cácnội dung gì?

A. Tên hợp đồng; đối tượng được chuyển giao; sản phẩm được tạo ra; quyền, nghĩa vụ của các bên; giá, phương thức thanh toán; kế hoạch, tiến độ, địa điểm chuyển giao công nghệ và các điều khoản khác

B. Phương thức chuyển giao; quyền, nghĩa vụ của các bên; quyền, nghĩa vụ của bên nhận chuyển giao trong cải tiến, phát triển công nghệ được chuyển giao; giá, phương thức thanh toán; thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ

C. Quy định về bảo mật công nghệ; phương thức bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển giao công nghệ; các quy định khác do các bên thỏa thuận

D. Tất cả các nội dung được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Luật Chuyển giao công nghệ thì áp dụng quy định nào?

A. Áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó

B. Áp dụng quy định của Luật Chuyển giao công nghệ

C. Áp dụng quy định của pháp luật quốc tế về chuyển giao công nghệ

D. Trình cấp trên có thẩm quyền xin ý kiến xử lý cụ thể

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài được hiểu là gì?

A. Là việc tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật quốc tế

B. Là việc tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo quy định của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế

C. Là việc tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài

D. Là việc tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, bên giao công nghệ có các quyền cơ bản gì?

A. Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; được bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao; được thanh toán đầy đủ theo hợp đồng,các quyền khác theo pháp luật và hợp đồng

B. Yêu cầu Toà án bảo vệ quyền, lợi ích liên quan; được thanh toán đầy đủ theo hợp đồng; được ưu tiên sử dụng sản phẩm của người nhận công nghệ; được bán lại công nghệ cho người khác và các quyền khác theo thỏa thuận

C. Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng hợp đồng; được thanh toán đầy đủ theo hợp đồng; được sử dụng miễn phí sản phẩm của người nhận công nghệ; được bán lại công nghệ cho người khác; tự do cải tiến công nghệ được chuyển giao

D. Yêu cầu công an bảo vệ công nghệ được chuyển giao; được bán lại công nghệ cho người khác; tự do cải tiến công nghệ được chuyển giao; được thanh toán đầy đủ theo hợp đồng; được sử dụng sản phẩm của người nhận công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chuyển giao công nghệ được hiểu là gì?

A. Là chuyển giao quyền sử dụng toàn bộ công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ từ bên có công nghệ sang bên sử dụng công nghệ

B. Là chuyển giao quyền sử dụng một phần công nghệ theo quy định của pháp luật từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ

C. Là chuyển giao quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ công nghệ theo quy định của pháp luật từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ

D. Là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam được hiểu là gì?

A. Là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam

B. Là việc tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam

C. Là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tế

D. Là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam theo quy định của hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 12
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên