Câu hỏi: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
Câu 1: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (Hợp đồng O&M) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh và quản lý một phần công trình trong một thời hạn nhất định
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh và quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án quan trọng quốc gia?
A. Là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhaucó sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên
B. Là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm điện dân dụng, sản phẩm cơ khí, sửa chữa xe máy, ô tô, thay lắp phụ tùng ô tô; lắp ráp xe máy; khai thác tài nguyên thiên nhiên
C. Là dự án đầu tư vào trung tâm thẩm mỹ, mat-xa, ca-ra-ô-kê, đánh bạc; thể dục, thể thao; đầu tư xây dựng trường đại học; giáo dục đại học, giáo dục quốc tế liên thông
D. Là dự án đầu tư vào ngân hàng thương mại; công ty tài chính, cho thuê tài chính, cho vay vốn đầu tư kinh doanh đối với doanh nghiệp, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Thương lượng, trọng tài hoặc toà án quốc tế
B. Thông qua Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam
C. Thông qua Thương lượng hoặc toà án quốc tế
D. Thông qua Thương lượng, hoà giải, trọng tài hoặc toà án Việt Nam
30/08/2021 10 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, biện pháp ưu đãi đầu tư cụ thể là gì?
A. Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư; Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
B. Miễn tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
D. Tất cả các biện pháp ưu đãi đầu tư được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019 quy định những nội dung cơ bản gì?
A. Việc quản lý vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công
B. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công
C. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công
D. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 1
- 18 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận