Câu hỏi: Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, thời hạn điều tra chính thức đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh là:
A. 120 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
B. 90 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
C. 60 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
D. 30 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
Câu 1: Theo luật cạnh tranh hiện hành, chủ tịch hội đồng cạnh tranh do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm.
A. Bộ trưởng bộ công thương
B. Thủ tướng chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Bộ trưởng bộ ngoại giao
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của hội đồng cạnh tranh phải được xem xét, xử lý thông qua:
A. Phiên điều trần
B. Tòa án
C. Trọng tài
D. Hòa giải
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, kể từ ngày nhận hồ sơ vụ việc cạnh tranh, hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải ra một trong các quyết định mở phiên tòa trần, trả hồ sơ để điều tra bổ sung, đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh trong thời hạn bao nhiêu ngày:
A. 30 ngày
B. 40 ngày
C. 50 ngày
D. 60 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, người tiến hành tố tụng cạnh tranh gồm:
A. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, Thủ tướng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên và thư ký phiên điều trần, luật sư, người bào chữa
B. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, Thủ tướng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên và thư ký phiên điều trần, người có quyền và nghĩa vụ liên quan
C. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, Thủ tướng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên và thư ký phiên điều trần
D. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, Thủ tướng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên và thư ký phiên điều trần, người làm chứng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh không có nhiệm vụ xử lý việc cạnh tranh liên quan tới hành vi nào sau đây:
A. Tập trung kinh tế
B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
C. Cạnh tranh không lành mạnh
D. Xử lý vị trí thống lĩnh thị trường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi ép buộc khách hàng ,đối tác kinh doanh của doanh nghiệp bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó:
A. phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
B. phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
C. phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
D. phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 6
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 461
- 11
- 10
-
53 người đang thi
- 559
- 8
- 25
-
44 người đang thi
- 622
- 7
- 25
-
28 người đang thi
- 300
- 4
- 25
-
67 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận