Câu hỏi: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành nên tình tiết tăng nặng trong xử lý vi phạm các quy định về kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh:
A. Tự nguyện khai báo hành vi vi phạm trước cơ quan có thẩm quyền phát hiện
B. Đối tượng vi phạm đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của hành vi vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại
C. Sau khi thực hiện hành vi vi phạm đã có hành vi trốn tránh, che giấy vi phạm
D. Tác động tích cực của hành vi vi phạm đối với việc phát triển nền kinh tế
Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thời hiệu khiếu nại vụ việc cạnh tranh được quy định như thế nào?
A. Hai năm, kể từ ngày người bị thiệt hại đưa đơn khiếu nại
B. Hai năm, kể từ ngày có hành hành vi phạm Luật Cạnh tranh
C. Hai năm, kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện
D. Hai năm, kể từ ngày hai bên tranh chấp không thỏa thuận được với nhau
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chủ thể nào có thẩm quyền quyết định cho hưởng miễn trừ đối với các thỏa thuận ấn định giá hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên?
A. Bộ trưởng bộ công thương
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Bộ trưởng bộ ngoại giao
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của hội đồng cạnh tranh phải được xem xét, xử lý thông qua:
A. Phiên điều trần
B. Tòa án
C. Trọng tài
D. Hòa giải
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh là:
A. Hội đồng cạnh tranh và cục quản lý cạnh tranh
B. Tòa án
C. Viện kiểm soát
D. Bộ công thương
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, chủ tịch hội đồng cạnh tranh do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm.
A. Bộ trưởng bộ công thương
B. Thủ tướng chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Bộ trưởng bộ ngoại giao
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thời hạn điều tra sơ bộ là:
A. Ba mươi ngày, kể từ ngày có quyết định điều tra sơ bộ
B. Bốn mươi ngày, kể từ ngày có quyết định điều tra sơ bộ
C. Năm mươi ngày, kể từ ngày có quyết định điều tra sơ bộ
D. Sáu mươi ngày, kể từ ngày có quyết định điều tra sơ bộ
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 6
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 445
- 11
- 10
-
88 người đang thi
- 548
- 8
- 25
-
32 người đang thi
- 608
- 7
- 25
-
64 người đang thi
- 290
- 4
- 25
-
73 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận