Câu hỏi: Theo luật thương mại, thế nào là chấp nhận chào hàng trong quan hệ mua bán hàng hoá?

79 Lượt xem
30/08/2021
3.0 7 Đánh giá

A. Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

B. Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận hay không chấp thuận toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

C. Là thông báo của bên được chào hàng hoặc người khác được uỷ nhiệm chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận một phần hay toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

D. Là thông báo của bên được chào hàng hoặc người khác được uỷ nhiệm chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Luật Thương mại được hiểu là gì?

A. Là toàn bộ quy định của cơ quan nhà nước về mua bán hàng hóa và tổ chức doanh nghiệp thương mại

B. Là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh việc mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trên thị trường

C. Là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các hoạt động thương mại

D. Là toàn bộ các quy định của nhà nước, là bộ phận của pháp luật Việt Nam về hoạt động mua bán hàng hóa, xúc tiến thương mại

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Trong hợp đồng mua bán hàng hoá cần chú ý những điểm gì về tên của mặt hàng?

A. Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên hàng kèm theo mã số, ghi tên hàng kèm theo địa phương

B. Tên gọi thông thường, tên thương mại, kèm theo địa phương sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài

C. Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, tên hàng kèm theo địa phương, hãng sản xuất, kèm theo qui cách phẩm chất

D. Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, tên hàng kèm theo địa phương, hãng sản xuất

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, mua bán hàng hoá được hiểu là gì?

A. Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển hàng hóa cho bên mua; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán và nhận hàng theo thỏa thuận

B. Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng theo thỏa thuận

C. Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán giao hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng hoá theo thỏa thuận

D. Là việc bên bán giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Trong hợp đồng mua bán cây chú ý những điểm gì về số lượng, trọng lượng của hàng hoá?

A. Đơn vị tính số lượng, đơn vị đo lường, phương pháp qui định số lượng

B. Đơn vị tính số lượng, đơn vị đo lường, phương pháp qui định số lượng, phương pháp cân đo, đong đếm

C. Đơn vị tính số lượng (trọng lượng), phương pháp qui định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng của hàng hoá

D. Đơn vị tính số lượng (trọng lượng), phương pháp qui định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng của hàng hoá, cách xác định độ ẩm, bao bì của hàng hoá

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Trong hợp đồng mua bán hàng hoá cần lưu ý những điểm gì về chất lượng hàng hoá?

A. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng

B. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất, hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá

C. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá, dựa vào hàm lượng chủ yếu có trong hàng hoá

D. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn hàng hoá, dựa vào qui cách của hàng hoá, dựa vào hàm lượng chủ yếu có trong hàng hoá…

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Cá nhân thuộc quốc tịch Việt Nam có những điều kiện gì để hành nghề thương mại?

A. Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân dự đầy đủ, có chứng chỉ hành nghề thương mại

B. Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại thương mại

C. Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, không tâm thần, không bị hạn chế về trí tuệ như nghiện ma tuý, có chứng chỉ hành nghề thương mại

D. Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, không phải là công chức, viên chức Nhà nước, có chứng chỉ hành nghề thương mại

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên