Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm B?
A. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao
B. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
C. Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, công nghiệp điện, Khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng
D. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước phải thực hiện theo quy định nào của pháp luật?
A. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại Việt Nam
B. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh tế Việt Nam
C. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự Việt Nam
D. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về hành chính Việt Nam
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở trung ương là cơ quan nào?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B. Các Bộ được phân công quản lý theo từng lĩnh vực; Cơ quan ngang Bộ
C. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ có liên quan
D. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao nhiện vụ quản lý đầu tư trong từng trường hợp cụ thể
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm A?
A. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
C. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho kinh doanh, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất
D. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển du lịch, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho xây dựng các cụm dân cư, trường đại học
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư có yếu tố nước ngoài được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Toà án Việt Nam hoặc Trọng tài Việt Nam
B. Thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Trọng tài quốc tế
C. Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập
D. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, biện pháp hỗ trợ đầu tư cụ thể là gì?
A. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển
B. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
C. Hỗ trợ tín dụng; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị
D. Tất cả các biện pháp hỗ trợ nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 10 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (Hợp đồng BOO) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư sở hữu và được quyền kinh doanh công trình cho đến khi nhà đầu tư chấm dứt hoạt động
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn đó công trình được chuyển giao lại cho Nhà nước
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn đó nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
D. Là hợp đồng giữa Nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn đó nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 1
- 18 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận