Câu hỏi: Theo luật cạnh tranh hiện hành, Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được cấu thành từ các bộ phận nào?

173 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng

B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng

C. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ

D. Giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Pháp luật cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền xem xét thêm một hoặc một số yếu tố sau đây để xác định thuộc tính "Có thể thay thế cho nhau" của hàng hóa, dịch vụ:

A. Khi có hàng hóa có thể thay thế trên thị trường liên quan

B. Tỷ lệ thay đổi của cầu đối với một hàng hóa dịch vụ khi có sự thay đổi về giá của một hàng hóa, dịch vụ khác

C. Tỷ lệ thay đổi của giá đối với một hàng hóa dịch vụ khi có sự thay đổi về lượng của một hàng hóa, dịch vụ khác

D. Tỷ lệ thay đổi của lượng đối với một hàng hóa dịch vụ khi có sự thay đổi về chất của một hàng hóa, dịch vụ khác

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, việc cạnh tranh phải được thực hiện theo các nguyên tắc nào:

A. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, tuân theo luật cạnh tranh

B. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp

C. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, tuân theo quy định của pháp luật và tập quán quốc tế về cạnh tranh

D. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, xã hội, doanh nghiệp, người tiêu dùng tuân theo các quy định của luật cạnh tranh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào bị cấm có điều kiện (khi các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên)?

A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một các trực tiếp hoặc gián tiếp; Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư

B. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một các trực tiếp hoặc gián tiếp; Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng

C. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một các trực tiếp hoặc gián tiếp; Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng

D. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, khi nào thì doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyền?

A. Khi không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan.

B. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần 75% trở lên trên thị trường liên quan.

C. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần 65% trở lên trên thị trường liên quan.

D. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần 50% trở lên trên thị trường liên quan.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Hai doanh nghiệp được coi có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có:

A. Tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh.

B. Tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm thực hiện những hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

C. Tổng thị phần từ 50% trở lên và cùng hành động cạnh tranh ở mọi lĩnh vực.

D. Tổng thị phần từ 50% trở lên và cùng hoạt động thực hiện cạnh tranh.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, chỉ dẫn gây nhầm lẫn là gì?

A. Là tất cả các hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về nơi sản xuất, sản phẩm hàng hóa, tên thương mại hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.

B. Là hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, tên thương mại hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.

C. Là hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về tên thương mại hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.

D. Là các hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về nơi sản xuất, sản phẩm hàng hóa hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 4
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên