Câu hỏi: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào bị cấm có điều kiện (khi các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên)?
A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một các trực tiếp hoặc gián tiếp; Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư
B. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một các trực tiếp hoặc gián tiếp; Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
C. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một các trực tiếp hoặc gián tiếp; Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
D. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ; Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
Câu 1: Theo luật cạnh tranh hiện hành, Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được cấu thành từ các bộ phận nào?
A. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng
B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng
C. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ
D. Giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo luật cạnh tranh hiện hành, các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bao gồm:
A. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn;... Gièm pha doanh nghiệp khác.
B. Gây rối hoạt động kinh doanh... Phân biệt đối xử của hiệp hội.
C. Bán hàng đa cấp bất chính;... cạnh tranh không lành mạnh.
D. Tất cả các hành vi được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Ba doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có:
A. Tổng thị phần từ 65% trở lên và cùng hành động nhằm chiếm lĩnh thị trường.
B. Tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh.
C. Tổng thị phần từ 65% trở lên và cùng hành động cạnh tranh ở mọi lĩnh vực.
D. Tổng thị phần từ 65% trở lên và cùng hành động thực hiện cạnh tranh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo luật cạnh tranh hiện hành, chỉ dẫn gây nhầm lẫn là gì?
A. Là tất cả các hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về nơi sản xuất, sản phẩm hàng hóa, tên thương mại hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.
B. Là hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về sản phẩm hàng hóa, tên thương mại hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.
C. Là hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về tên thương mại hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.
D. Là các hành vi có thể dẫn tới sự nhầm lẫn của khách hàng về nơi sản xuất, sản phẩm hàng hóa hoặc xuất xứ hàng hóa của một chủ thể kinh doanh đối với đối thủ cạnh tranh khác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo luật cạnh tranh hiện hành, tổ chức, các nhân kinh doanh bị cấm sử dụng các loại chỉ dẫn nào?
A. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, bao bì, chỉ dẫn địa lý để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
B. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý và các yếu tố khác theo quy định của Chính phủ để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
C. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý và các yếu tố khác theo quy định của Chính phủ để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
D. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo luật cạnh tranh hiện hành, khi nào thì doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Khi doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
B. Khi doanh nghiệp có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
C. Khi doanh nghiệp có thị phần lớn trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
D. Khi doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 4
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 385
- 10
- 10
-
51 người đang thi
- 509
- 8
- 25
-
43 người đang thi
- 566
- 7
- 25
-
55 người đang thi
- 370
- 7
- 25
-
87 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận