Câu hỏi: Theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, tranh chấp về dân sự bao gồm:

105 Lượt xem
30/08/2021
3.4 10 Đánh giá

A. Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam, về quyền sở hữu tài sản, về hợp đồng dân sự, về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ không có mục đích lợi nhuận, về thừa kế tài sản, về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tanh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí. 

B. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản, về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, vừa thừa kế tài sản, về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. 

C. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản, về hợp đồng dân sự, về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ không có mục đích lợi nhuận, về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. 

D. Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam, về hợp đồng dân sự, về quyền sở hữu trí tuệ, về thừa kế tài sản.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Sau khi chuẩn bị xong việc xét xử tranh chấp lao động. Toà án phải ra những quyết định gì?

A. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. Đình chỉ việc giải quyết vụ án. 

B. Đưa vụ án ra xét xử. Đình chỉ việc giải quyết vụ án. 

C. Đưa vụ án ra xét xử. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. Đình chỉ việc giải quyết vụ án. 

D. Đưa vụ án ra xét xử. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Cơ quan công an tham gia vào quá trình xét xử các vụ kiện đòi nợ giữa công dân với công dân như thế nào?

A. Được tham gia. 

B. Tham gia một phần. 

C. Nếu được mời sẽ tham gia. 

D. Không có tư cách tham gia tố tụng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, những tranh chấp giữa các thành viên trong một công ty về tổ chức lại công ty do toà án cấp nào giải quyết theo thủ tục sơ thẩm?

A. Toà án nhân dân tối cao. 

B. Toà án nhân dân cấp tỉnh. 

C. Toà án nhân dân cấp huyện. 

D. Cả toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân cấp huyện.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Các tranh chấp về quyền thương hiệu do toà án cấp nào xét xử?

A. Toà án nhân dân tối cao. 

B. Cấp thành phố thuộc tỉnh. 

C. Cấp tỉnh.

D. Cấp huyện.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của toà án:

A. Các tranh chấp lao động và người sử dụng lao động mà hoà giải không thành. Các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng mà một trong bên không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động. 

B. Các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng mà một trong bên không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động. 

C. Các tranh chấp lao động và người sử dụng lao động mà hoà giải không thành. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động. 

D. Các tranh chấp lao động và người sử dụng lao động mà hoà giải không thành. Các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng mà một trong bên không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động. Các tranh chấp về kinh doanh bảo hiểm. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thời hiệu khởi kiện vụ tranh chấp lao động trước toà án được quy định như thế nào?

A. Thời hiệu yêu cầu khởi kiện là: Một năm đối với tranh chấp cá nhân về sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động, 6 tháng đối với tranh chấp lao động cá nhân khác kể từ một trong những bên bất kỳ bị vi phạm. Thời hiệu khởi kiện tuỳ theo từng việc: 1 năm, 6 tháng, 3 tháng. 

B. Thời hiệu khởi kiện là: 2 năm, 6 tháng, 9 tháng. Kể từ ngày hoà giải không thành.

C. Thời hiệu khởi kiện 1 năm, 9 tháng, 1 tháng. 

D. Thời hiệu khởi kiện 2 năm, 1 tháng, 6 tháng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên