Câu hỏi: Sự thay đổi vào dao động thường xuyên của tỉ giá hối đoái gây rủi ro với:
A. Chỉ các nhà xuất nhập khẩu
B. Các ngân hàng
C. Các nhà đầu tư
D. Tất cả đều đúng
Câu 1: Nguồn vốn ODA thuộc tài khoản nào:
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản vốn
C. Tài khoản dự trữ chính thức Quốc gia
D. Tài khoản chênh lệch số thống kê
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Cho tỷ giá hối đoái giữa hai Quố gai là: 1HKD = 2069VND .Nếu tỷ lệ lạm phát ở việt nam la 5% và ở Hồng Kong la 3% . Thì tỷ giá hối đoái sau lạm phát là:
A. 1HKD = 2069VND
B. 1HKD = 2169VND
C. 1HKD = 2109VND
D. 1HKD = 2269VND
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Quan hệ kinh tế quốc tế chính là sự thể hiện của thương mại quốc tế
B. Qua thương mại quốc tế các nước đang phát triển tiếp nhận được nguồn vốn từ bên ngoài để phát triển kinh tế
C. Thương mại quốc tế là sự trao đổi giá trị giữa các nền kinh tế
D. Thương mại quốc tế là tòan bộ họat động mua bán trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trong điều kiện chính phủ tăng lãi suất thì:
A. Nhà đầu tư giảm, tiết kiệm của người dân tăng
B. Nhà đầu tư giảm, tiết kiệm của người dân giảm
C. Nhà đầu tư tăng, tiết kiệm của người dân tăng
D. Nhà đầu tư tăng, tiết kiệm của người dân giảm
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Thuế quan nhập khẩu làm cho:
A. Tăng giá nội địa của hàng nhập khẩu
B. Tăng mức tiêu dùng trong nước
C. Giảm giá nội địa của hàng nhập khẩu
D. A và B
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hai xu hướng cơ bản trong chính sách thương mại quốc tế là:
A. Tự do hoá thương mại và tăng cường nhập khẩu hàng hoá
B. Bảo hộ mậu dịch và tăng cường xuất khẩu hàng hoá
C. Tự do hoá thương mại và bảo hộ mậu dịch
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế - Phần 6
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận