Câu hỏi: Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ?

73 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ trừ những dịch vụ bị cấm; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch chuyển giao công nghệ; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật

B. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận

C. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ đã đăng kí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghê; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật

D. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ đã đăng kí kinh doanh; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghê; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nguyên tắc giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ?

A. Giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng văn bản hoặc bằng miệng. Hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện và giao kết theo qui định của Luật chuyển giao công nghệ

B. Giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương văn bản. Hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện và giao kết theo qui định của Luật chuyển giao công nghệ, Bộ luật dân sự

C. Giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng văn bản hoặc bằng bất kì hình thức nào mà các bên thỏa thuận. Hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện và giao kết theo qui định của Luật chuyển giao công nghệ, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các qui định pháp luật khác có liên quan

D. Giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương văn bản. Hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện và giao kết theo qui định của Luật chuyển giao công nghệ, Bộ luật dân sự, Luật thương mại và các qui định pháp luật khác có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nghĩa vụ của bên giao công nghệ?

A. ảo đảm chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị quyền của bên thứ ba hạn chế; thực hiện đúng hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ do bên thứ ba vi phạm hợp đồng

B. Bảo đảm chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị quyền của bên thứ ba hạn chế; thực hiện đúng hợp đồng; bồi thường thiệt hại nếu gây ra; giữ bí mật trong quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng

C. Bảo đảm chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị quyền của bên thứ ba hạn chế; thực hiện đúng hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ do bên thứ ba vi phạm hợp đồng; giữ bí mật trong quá trình đàm phán và kí kết hợp đồng.

D. Bảo đảm chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị hạn chế quyền; thực hiện đúng hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ do bên thứ ba vi phạm hợp đồng; giữ bí mật trong quá trình đàm phán và kí kết hợp đồng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị trường địa lý liên quan là gì?

A. Là một vùng lãnh thổ nhất dịnh trong đó có những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau

B. Là một khu vực địa lý nhất định trong đó có những hàng hóa có thể thay thế cho nhau

C. Là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận

D. Là một khu vực địa lý trong đó có những hàng hóa có thể thay thế cho nhau với các điều kiện tương tự với các khu vực lân cận

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Hình thức chuyển giao công nghệ gồm:

A. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; phần hợp đồng trong dự án đầu tư với nước ngoài; hợp đồng nhượng quyền thương mại; hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ

B. Hợp đồng chuyển giao công nghệ; phần hợp đồng trong dự án đấu thầu, đấu giá; hợp đồng nhượng quyền thương mại; hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ; hình thức chuyển giao công nghệ theo qui định khác của pháp luật

C. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; phần hợp đồng trong dự án đầu tư; hợp đồng nhượng quyền thương mại; hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ; hình thức chuyển giao công nghệ theo qui định khác của pháp luật

D. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; phần hợp đồng trong dự án đầu tư quốc tế; hợp đồng nhượng quyền sở hữu trí tuệ; hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; hình thức chuyển giao công nghệ theo qui định khác của pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ?

A. Có thể thỏa thuận những nội dung: Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ; đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra; phương thức chuyển giao; quyền, nghĩa vụ của các bên; giá, phương thức thanh toán; kế hoạch, tiến độ, địa điểm chuyển giao công nghệ và các điều khoản khác

B. Gồm những nội dung sau: Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ; đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra; phương thức chuyển giao; quyền, nghĩa vụ của các bên; giá, phương thức thanh toán; địa điểm chuyển giao công nghệ

C. Có thể thỏa thuận những nội dung: Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ; đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra; phương thức chuyển giao; quyền, nghĩa vụ của các bên; giá cả, phương thức thanh toán

D. Phải có những nội dung sau: Tên hợp đồng chuyển giao công nghệ; đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra; phương thức chuyển giao; quyền, nghĩa vụ của các bên; giá cả, phương thức thanh toán; kế hoạch, tiến độ, địa điểm chuyển giao công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ?

A. Sau 1 tháng kể từ khi ký kết hợp đồng.Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

B. Theo quy định của luật chuyển giao công nghệ,Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

C. Do các bên tự thỏa thuận,nếu không thỏa thuận được thì lấy thời điểm bên sau cùng hoàn tất thủ tục ký hợp đồng,Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

D. Tùy các bên thỏa thuận và gho rõ trong hợp đồng,Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giap chỉ có hiệu lực sau khi được sự đồng ý của bộ khoa học và công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 11
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên