Câu hỏi: Luật cạnh tranh hiện hành nước ta được áp dụng cho những cá nhân tổ chức nào?

106 Lượt xem
30/08/2021
3.0 8 Đánh giá

A. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

B. Doanh nghiệp sản xuất, cung ứng dịch vụ trong mọi lĩnh vực

C. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, sản xuất, thương mại

D. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế; Hiệp hội ngành nghề hoạt động ở VIệt Nam

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ?

A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả có thể bị xử lý; hành chính, hình sự

B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả có thể bị xử lý; hành chính, hình sự, kinh tế

C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả có thể bị xử lý; hành chính, hình sự, bồi thường thiệt hại hoặc đi tù

D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả có thể bị xử lý; hành chính, hình sự, bồi thường thiệt hại

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ?

A. Sau 1 tháng kể từ khi ký kết hợp đồng.Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

B. Theo quy định của luật chuyển giao công nghệ,Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

C. Do các bên tự thỏa thuận,nếu không thỏa thuận được thì lấy thời điểm bên sau cùng hoàn tất thủ tục ký hợp đồng,Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

D. Tùy các bên thỏa thuận và gho rõ trong hợp đồng,Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giap chỉ có hiệu lực sau khi được sự đồng ý của bộ khoa học và công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc danh mục bị hạn chế?

A. Đơn dề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghê; văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của Cục sở hữu trí tuệ; văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ; bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ; Danh mục tài liệu công nghệ, thiết bị công nghệ ( nếu có ) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ

B. Đơn dề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghê; văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của nhà nước có thẩm quyền; văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ; bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ; Danh mục tài liệu công nghệ, thiết bị công nghệ ( nếu có ) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ

C. Đơn đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ theo mẫu định sẵn của Bộ chuyển ngành; văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ; Danh mục tài liệu công nghệ, thiết bị công nghệ ( nếu có ) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ

D. Đơn dề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghê; văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ của Bộ khoa học và công nghệ; văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ; bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ; Danh mục tài liệu công nghệ, thiết bị công nghệ ( nếu có ) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ?

A. Tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ trừ những dịch vụ bị cấm; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch chuyển giao công nghệ; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật

B. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận

C. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ đã đăng kí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghê; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật

D. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ đã đăng kí kinh doanh; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghê; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Nghĩa vụ của tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ?

A. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật; thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ; chịu trách nghiệm trước bên sử dụng dịch vụ và trước nhà nước về kết quả thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ của mình và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hợp đồng và theo quy định của pháp luật

B. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo đúng nội dung đã đăng ký kinh doanh; thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ đã giao kết; chịu trách nghiệm trước bên sử dụng dịch vụ về kết quả thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ của mình và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hợp đồng và theo quy định của pháp luật

C. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo đúng nọi dung đã đăng ký kinh doanh; thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ đã giao kết; chịu trách nghiệm trước bên sử dụng dịch vụ về kết quả thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ của mình

D. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo đúng nội dung đã đăng kí kinh doanh; thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng chuyển giao công nghệ; chịu trách nghiệm trước bên sử dụng dịch vụ về kết quả thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ của mình và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hợp đồng và theo quy định của pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tiêu chuẩn giám định viên dịch vụ công nghệ?

A. Có trình độ đại học, cao đẳng, có năng lực chuyên môn; có năm năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định, có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định

B. Có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghành, có năng lực chuyên môn phù hợp; có ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định

C. Có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp; có ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định, có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ càn giám định

D. Có trình độ đại học hoặc cao đẳng, có năng lực chuyên môn phù hợp; có ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định, có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 11
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên