Câu hỏi:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z= 11) là
A. A. 1s22s22p63s2
B. B. 1s22s22p53s2
C. C. 1s22s22p43s1
D. D. 1s22s22p63s1
Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là
A. R2O5 và RH
B. RO2và RH4
C. R2O7 và RH
D. RO3 và RH2
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Chu kì là:
A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần
C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần
D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số nơtron tăng dần
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4
B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4
C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4
D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 4 và 4
D. 3 và 4
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: 70 câu trắc nghiệm Bảng hệ thống tuần hoàn cơ bản (P1)
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận