Câu hỏi:
Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào?
A. A. Kim loại kiềm và halogen.
B. B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. C. Kim loại kiềm và khí hiếm.
D. D. Kim loại kiềm thổ và halogen.
Câu 1: Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ?
A. A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. B. Số electron lớp K bằng 7.
C. C. Số lớp electron như nhau.
D. D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A. A. Số hiệu nguyên tử
B. B. Số hạt proton.
C. C. Số hạt electron.
D. D. Điện tích hạt nhân.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. A. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị
B. B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị
C. C. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 18
D. D. Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ là 4
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trong những câu sau đây, câu nào đúng?
A. A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. A. X thuộc nhóm VA.
B. B. A, M thuộc nhóm IIA
C. C. M thuộc nhóm IIB
D. D. Q thuộc nhóm IA
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: 40 bài tập Bảng tuần hoàn cơ bản cực hay có lời giải chi tiết (P1)
- 1 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận