Câu hỏi: Luật Đầu tư năm 2014 được áp dụng cho các đối tượng nào?

292 Lượt xem
30/08/2021
3.2 5 Đánh giá

A. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh

B. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

C. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và tổ chức liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh

D. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam; Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư là cá nhân bao gồm những cá nhân nào?

A. Hộ kinh doanh, cá nhân người Việt Nam kinh doanh

B. Cá nhân nước ngoài; Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam

C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

D. Tất cả các tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 2: Trong quá trình thực hiện, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh:

A. Thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng

B. Không thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng

C. Thành lập Ban kiểm soát để thực hiện hợp đồng

D. Thành lập Hội đồng quản trị để thực hiện hợp đồng

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư nước ngoài bao gồm những tổ chức, cá nhân nào?

A. Tổ chức nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

B. Cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

C. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

D. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Đầu tư kinh doanh được hiểu là gì?

A. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư

B. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng

C. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua thành lập tổ chức kinh tế; góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng, thực hiện dự án đầu tư

D. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 3
Thông tin thêm
  • 11 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên