Câu hỏi: Khi kinh doanh chứng khoán các NHTM cần thực hiện những nội dung gì?

257 Lượt xem
18/11/2021
3.8 6 Đánh giá

A. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý.

B. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư.

C. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, bảo hiểm danh mục đầu tư.

D. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư, bảo hiểm danh mục đầu tư.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ gồm những loại nào?

A. Các công cụ dài hạn, và công cụ ngắn hạn.

B. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu.

C. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu.

D. Tín phiếu kho bạc, lệnh phiếu.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?

A. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác

B. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và dịch vụ cung ứng

C. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá

D. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và thanh toán nợ với ngân hàng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?

A. Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.

B. Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.

C. Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.

D. Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?

A. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền

B. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C

C. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi

D. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?

A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.

B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD

C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro

D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thế nào là giao dịch hợp đồng tương lai?

A. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai.

B. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể.

C. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.

D. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng và ngày giờ giao nhận theo quy định của từng sở giao dịch.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 2
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm