Câu hỏi: Hợp đồng xuất khẩu hàng hoá ngoại thương thiếu tên hàng và đơn giá:

245 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. Là hợp đồng có hiệu lực nếu tên gọi của một trong hai công ty ký kết hợp đồng có chứa tên hàng hoá đó

B. Là hợp đồng có hiệu lực nếu trên bao bì, nhãn mác hàng hóa có ghi rõ tên hàng và giá cả hàng hàng hóa

C. Là hợp đồng không có hiệu lực pháp lý trong mọi tình huống dù có ý định mua bán mặt hàng đó thực sự

D. Là hợp đồng có hiệu lực, miễn là có chứng minh được rằng họ có ý định mua bán mặt hàng đó thực sự

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong phương thức thanh toán nhờ thu có khái niệm mà những người làm công tác xuất nhập khẩu hay nói tới, đó là điêu kiện trả tiền DA và điều kiện trả tiền DP. Hãy chọn một câu đúng trong bốn câu giải thích sau đây:

A. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là để lấy được bộ chứng từ mang đi nhận hàng người mua phải ký chấp nhận rồi trả tiền hoặc trả tiền rồi ký chấp nhận. Hai từ đó chỉ khác nhau ở chỗ làm việc nào trước, việc nào sau ngay trong cùng một thời điểm

B. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua phải trả tiền ngay đồng thời ký xác nhận để ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là người mua chỉ cần chấp nhận trả tiền là có thể lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

C. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là làm thủ tục chấp nhận trả tiền hoặc phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ nhận hàng. Chữ dùng khác nhau nhưng nội dung không có gì khác nhau

D. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua chỉ cần làm thủ tục chấp nhận trả tiền là ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, chưa cần trả tiền ngay, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy) là:

A. Hợp đồng bảo hiểm cho một chuyến hoặc một số chuyến hàng được vận chuyển từ một cảng này đến một cảng khác

B. Hợp đồng bảo hiểm cho một chuyến hàng hoặc một lô hàng được vận chuyển từ một cảng này đến một cảng khác

C. Hợp đồng bảo hiểm cho một số chuyến hàng giao liên tục trong một khoảng thời gian nhất định, vận chuyển từ một cảng này đến một cảng khác

D. Hợp đồng bảo hiểm cho một số chuyến hàng chia làm nhiều lô được giao trong một khoảng thời gian nhất định, thuộc cùng một hợp động mua bán

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Vận đơn đường biển (Bill of lading) mà người vận tải cấp cho chủ hàng:

A. Không có tác dụng là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

B. Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

C. Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người bán, người mua và người giao nhận

D. Không phải là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Một hợp đồng mua bán ngoại thương:

A.  Vẫn có hiệu lực dù cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu đều cấm xuất nhập khẩu mặt hàng đó

B. Không có hiệu lực khi hàng hoá mua bán bị một trong hai nước cấm buôn bán

C. Vẫn có hiệu lực khi hàng hoá mua bán chỉ bị một trong hai nước cấm buôn bán

D. Không có hiệu lực khi hàng không còn giá trị sử dụng, hoặc bị Tổ chức y tế thế giới khuyên thôi sử dụng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Hợp đồng ngoại thương thiếu tên hàng và điều kiện thanh toán:

A. Là hợp đồng có hiệu lực nếu có kèm theo catalogue và bản chào điều kiện thanh toán

B. Là hợp đồng có hiệu lực, nếu có kèm theo thư hai bên trao đổi về hai việc đó

C. Là hợp đồng không có hiệu lực pháp lý bất luận trong trường hợp nào

D. Là hợp đồng có hiệu lực nếu đã từng ký một hợp đồng tương tự có đủ hai điều kiện đó

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Các thuật ngữ như FAS, FOB, CFR hay CIF trong Incoterms:

A. Là quy định mà người bán, người mua và người vận tải biển có thể thoả thuận dùng hai hay ba thuật ngữ trong một hợp đồng

B. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán có thể lựa chọn ghi vào hợp đồng mua bán và có thể sửa vài nội dung

C. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán có thể lựa chọn ghi vào hợp đồng mua bán và có thể sửa vài nội dung

D. Đều là những thuật ngữ mà người mua, người bán hay người vận tải được lựa chọn để thoả thuận ghi vào hợp đồng mua bán

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 4
Thông tin thêm
  • 97 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên