Câu hỏi:
Hai ô tô chạy trên hai đường thẳng vuông góc nhau, sau khi gặp nhau ở ngã tư, xe 1 chạy sáng hướng Đông, xe 2 chạy lên hướng Bắc với cùng vận tốc có độ lớn 40 km/h. Sau 1h kể từ lúc gặp nhau ở ngã tư, khoảng cách giữa ha xe là bao nhiêu?
A. 66 km
B. 80 km
C. 120 km
D. 40√2 km
Câu 1: Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
A. Vecto là gia tốc không đổi
B. Tốc độ dài không đổi
C. Tốc độ góc không đổi
D. Qũy đạo là đường tròn
18/11/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niuton là:
A. \(\vec F = m\vec a\)
B. \(\vec F = ma\)
C. \(F = m\vec a\)
D. \(\vec F = - m\vec a\)
18/11/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Một quả cam khối lượng m đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khối lượng Trái Đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trái Đất hút quả cam một lực bằng (M+m)g.
B. Quả cam hút Trái Đất một lực có độ lớn bằng mg.
C. Trái Đất hút quả cam một lực bằng Mg.
D. Quả cam hút Trái Đất một lực có độ lớn bằng Mg.
18/11/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niuton:
A. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá
B. Tác dụng vào cùng một vật
C. Tác dụng vào hai vật khác nhau
D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn
18/11/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g=9,8m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. v=9,8m/s
B. v≈9,9m/s
C. v=1,0m/s
D. v≈9,6m/s
18/11/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. \(v + {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)
B. \({v^2} = 2{\rm{a}}s + v_0^2\)
C. \(v - {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)
D. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)
18/11/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 của Trường THPT Tây Thạnh
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thư viện đề thi lớp 10
- 590
- 1
- 40
-
96 người đang thi
- 548
- 1
- 40
-
13 người đang thi
- 645
- 1
- 40
-
10 người đang thi
- 586
- 0
- 40
-
84 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận