Câu hỏi: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là:
A. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt
B. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT
C. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT
Câu 1: Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
A. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
C. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
D. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng?
A. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
B. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
A. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu
B. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
C. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
D. Cả a, b, c.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào:
A. 0%
B. 5%
C. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.
A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D. Không phải kê khai, nộp thuế.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?
A. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
B. Tổng số thuế GTGT đầu ra
C. GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
D. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 39
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án
- 431
- 1
- 30
-
21 người đang thi
- 670
- 0
- 30
-
54 người đang thi
- 470
- 3
- 30
-
83 người đang thi
- 291
- 0
- 30
-
86 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận