Câu hỏi: Điều 4. Hệ thống giáo đục quốc dân. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
A. giáo dục chính quy
B. giáo dục thường xuyên
C. giáo dục đặc biệt
D. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên
Câu 1: Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo:
A. Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục Nhà giáo phải không ngừng học tập nêu gương tốt cho người học
B. Nhà giáo giữ vai trò chủ đạo trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục Nhà giáo phải không ngừng học tập nêu gương tốt cho người học
C. Nhà giáo giữ vai trò chính trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục Nhà giáo phải nêu gương tốt cho người học
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Điều 1: Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục:
A. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
D. Luật GD quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống GD quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân; tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Yêu cầu về phương pháp giáo dục phổ thông:
A. Củng cố, phát triển những nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; ngoài nội dung chủ yếu nhằm đảm bảo kiến thức phổ thông, cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho mọi học sinh còn có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.
B. Đảm bảo cho học sinh có những hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kĩ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.
C. Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Mục tiêu của giáo dục phổ thông:
A. Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân.
B. Nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
C. Giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
D. Nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kĩ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông:
A. Củng cố, phát triển những nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; ngoài nội dung chủ yếu nhằm đảm bảo kiến thức phổ thông, cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho mọi học sinh còn có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.
B. Đảm bảo cho học sinh có những hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kĩ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật.
C. Củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp.
D. Đảm bảo tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Điều 3 Tính chất, nguyên lý giáo dục: Nguyên lý giáo dục là?
A. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.
B. Lí luận gắn liền với thực tiễn.
C. Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
D. Cả 3 đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật giáo dục có đáp án
- 339
- 6
- 30
-
98 người đang thi
- 259
- 1
- 30
-
14 người đang thi
- 214
- 2
- 30
-
87 người đang thi
- 199
- 1
- 30
-
84 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận