Câu hỏi: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Biện pháp khoa học kỹ thuật, công nghệ là việc…
A. Áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ sao cho quá trình sản xuất và tiêu dùng thải ra ít hoặc không thải ra chất thải, sử dụng năng lượng và tài nguyên ít nhất, hướng tới một công nghệ sạch
B. Nhà nước buộc tổ chức cá nhân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất và tiêu dùng
C. Tổ chức, cá nhân tự bỏ tiền để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất
D. Nhà nước tài trợ cho hoạt động áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất và tiêu dùng
Câu 1: Trong các hành vi sau, hành vi nào có mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân?
A. Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc không thu gom chất thải nguy hại theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường xung quanh
B. Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
C. Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại
D. Tất cả các phương án đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thành phần môi trường và chất phát thải cần được quan trắc môi trường gồm?
A. Môi trường không khí gồm không khí trong nhà, không khí ngoài trời
B. Môi trường nước gồm nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển
C. Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng; Môi trường đất, trầm tích; Phóng xạ; Nước thải, khí thải, chất thải rắn; Hóa chất nguy hại phát thải và tích tụ trong môi trường; Đa dạng sinh học
D. Tất cả các phương án đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Tìm ra phương án sai nào dưới đây trong các nguyên tắc bảo vệ môi trường quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2014?
A. Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường
B. Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng nhiều tài nguyên, giảm thiểu chất thải
C. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật
D. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì khái niệm “Ứng phó với biến đổi khí hậu” được hiểu theo nghĩa nào dưới đây?
A. Ứng phó với biến đổi khí hậu là các hoạt động của của con người nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
B. Ứng phó với biến đổi khí hậu là hoạt động của con người nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu
C. Ứng phó với biến đổi khí hậu là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu
D. Tất cả các phương án đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 không quy định nguyên tắc bảo vệ môi trường nào dưới đây?
A. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức hộ gia đình và cá nhân
B. Bảo vệ môi trường không dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải
C. Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia
D. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an ninh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Mức phạt tiền đối với cá nhân có hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị là bao nhiêu tiền?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
B. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
C. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
D. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường - Phần 15
- 1 Lượt thi
- 25 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường có đáp án
- 637
- 20
- 25
-
52 người đang thi
- 845
- 16
- 25
-
40 người đang thi
- 405
- 13
- 24
-
93 người đang thi
- 561
- 2
- 25
-
11 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận