Câu hỏi:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến)
A. Trong tế bào 2n tồn tại gồm nhiều cặp NST đồng dạng
B. Giống nhau ở cả hai giới
C. Mang các gen quy định tính trạng thường
D. Cặp NST không đồng nhất về hình dạng và kích thước
Câu 1: Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì ?
A. Giúp cho chiều dài của NST tăng lên
B. Giúp cho sự phân li và tổ hợp của NST trong quá trình phân bào thuận lợi hơn
C. Giúp NST có thể thực hiện được quá trình nhân đôi
D. Cả B và C
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ ?
A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài
C. Do trong nguyên phân tạo ra các tế bào giống nhau về NST
D. Cả A, B và C
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Câu nào sau đây là không đúng
A. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thường là số chẵn
B. Trong tế bào sinh dưỡng ,bộ nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng
C. Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang ARN, có khả năng tự nhân đôi
D. Nhiễm sắc thể nằm trong nhân, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức
A. Trực phân
B. Phân bào giảm nhiễm
C. Phân bào nguyên nhiễm
D. Sinh sản sinh dưỡng
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Ý đúng về NST là
A. NST chỉ có chức năng mang gen quy định các tính trạng di truyền
B. Sự tự nhân đôi của từng NST cùng với .sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng
C. NST là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành tế bào
D. NST không có khả năng tự nhân đôi
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 12 hạt vàng, trơn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
A. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3:1
B. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P
C. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
D. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 14 (có đáp án): Ôn tập chương 2 - nhiễm sắc thể
- 1 Lượt thi
- 20 Phút
- 16 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 2: Nhiễm sắc thể
- 281
- 0
- 36
-
27 người đang thi
- 300
- 2
- 29
-
53 người đang thi
- 334
- 8
- 44
-
36 người đang thi
- 281
- 0
- 25
-
53 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận