Câu hỏi: Da có đặc điểm đặc trưng nào?

106 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Da hoàn toàn không phản ánh được tình trạng các cơ quan nội tạng hoặc sức khỏe toàn thân

B. Da có thể phản ánh được một phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng và phản ánh một phần sức khỏe toàn thân 

C. Da có thể phản ánh được tất cả các bệnh lý của các cơ quan nội tạng và sức khỏe toàn thân 

D. Da phản ánh được phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng nhưng không bao giờ phản ánh được sức khỏe toàn thân 

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường đối với người làm công tác chế biến thực phẩm:

A. Cần phòng ngừa nhiễm nấm men gây viêm móng, viêm da 

B. Nên mang găng tay, chân đi ủng, vớ (tất) phải thay hằng ngày 

C. Sau giờ làm việc phải rửa sạch tay chân và lau khô

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Dự phòng cấp I là gì?

A. Giữ gìn tốt trong vệ sinh ăn uống, nơi ở, và vệ sinh môi trường

B. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm để sớm phát hiện những biểu hiện bất thườngg da

C. Nên tránh mọi yếu tố (vật lý, hoá chất...) không thích hợp có thể gây tổn thươn

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Muốn giữ gìn vệ sinh da sạch sẽ tránh bệnh tật cần lưu ý:

A. Luôn giữ gìn da sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày và trong lao động sản xuất 

B. Da là một cấu trúc bền vững có chức năng bảo vệ cơ thể nên không cần giữ gìn da sạch sẽ 

C. Tránh những sang chấn và động chạm với các chất kích thích, sinh vật hoặc hóa chất lên da

D. A và C đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Kem bảo vệ da khi tiếp xúc với hoá chất dung môi hữu cơ:

A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g 

B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g 

D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Đối với da khô, nên sử dụng xà phòng chứa mỡ kết hợp các thuốc kem, mỡ dầu trước khi đi ngủ:

A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Dự phòng cấp II và cấp III có đặc điểm gì?

A. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn 

B. Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm

C. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm 

D. Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Da Liễu - Phần 19
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên