Câu hỏi: Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?

168 Lượt xem
30/08/2021
3.9 9 Đánh giá

A. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư. 

B. Quyết định, Chỉ thị. 

C. Quyết định, Thông tư.

D. Quyết định, Nghị quyết.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đặc tính (đặc điểm) của cơ quan nhà nước?

A. Tính liên tục và thứ bậc trên dưới. 

B. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị. 

C. Tính quyền lực của nền hành chính. 

D. Tính nhân đạo.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?

A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực. 

B. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong văn bản nhưng không sớm hơn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành. 

C. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. 

D. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau. 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?

A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp. 

B. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương, điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định.

C. Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

D. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?

A. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ XHCN thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước. 

B. Xoá bỏ độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế. 

C. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hoá nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa.  

D. Điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:

A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội. 

B. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. 

C. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo, thống nhất quản lý công

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt?

A. Nghị quyết.

B. Nghị định. 

C. Chỉ thị. 

D. Quy chế.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế có đáp án - Phần 32
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm