Câu hỏi:

 Chọn phát biểu đúng?

198 Lượt xem
30/11/2021

A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.

B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được.

C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.

D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Các chất được cấu tạo từ

A. tế bào

B. các nguyên tử, phân tử

C. hợp chất

D. các mô

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2:

Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành

A. Nguyên tử.

B. Phân tử.

C. Vật.

D. Chất.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3:

Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.

B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.

D. Một cách giải thích khác.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây:

A. Chất khí

B. Chất lỏng

C. Chất rắn

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật.

B. Nhiệt độ của vật.

C. Thể tích của vật.

D. Trọng lượng riêng của vật.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6:

Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?

A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.

B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.

C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.

D. Tất cả các ý đều sai.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm Vật li 8 Bài 19 (có đáp án): Các chất được cấu tạo như thế nào?
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 10 Phút
  • 22 Câu hỏi
  • Học sinh