Câu hỏi:
Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O
Cl2 + KOH
A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
A. A. KCl, KClO, KClO4
B. B. KClO3, KCl, KClO
C. C. KCl, KClO, KClO3
D. D. KClO3, KClO4, KCl
Câu 1: Cho các phản ứng sau:
a. 4HCl + MnO2
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b.14HCl + K2Cr2O7
2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
c. 16HCl + 2KMnO4
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
d. 2HCl + Fe
FeCl2 + H2
e. 6HCl + 2Al
2AlCl3 + 3H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. A. 3
B. B. 4
C. C. 2
D. D. 1
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của
trong là giá trị nào sau đây
A. A. 9,40%
B. B. 8,95%
C. C. 9,67%
D. D. 9,20%
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:
A. A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước
B. B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường
C. C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit
D. D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc)
KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16
B. 5
C. 10
D. 8
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
A. NaOH
B.
C.
D. AgNO3
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
A. A. NaBr, NaI
B. NaF, NaCl
C. NaCl, NaBr
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen nâng cao (P1)
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 5: Nhóm Halogen
- 342
- 1
- 15
-
92 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận