Câu hỏi:

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

324 Lượt xem
30/11/2021
4.0 7 Đánh giá

A. (2) và (3)

B. (3) và (4)

C. (1) và (4)

D. (2) và (4)

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ

A. xúc tác hình thành liên kết giữa axit amin với tARN

B. xúc tác vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein

C. xúc tác hình thành liên kết peptit

D. nhận biết codon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp protein.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là

A. ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metonin còn ở sinh vật nhân thực là metionin.

B. ở sinh vật nhân thực là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân sơ là metionin.

C. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là valin.

D. ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là glutamic.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6:

Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò

A. làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại

B. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác

C. đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục

D. làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã
Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 20 Phút
  • 17 Câu hỏi
  • Học sinh