Câu hỏi:
Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
A. 750
B. 1250.
C. 850
D. 1350
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là
A. U, A, X
B. A, G, X
C. U, G, X
D. G, A, U.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU …3'.
B. 5'…AXG XXU GGU …3'.
C. 5'…UGX GGU XXU …3'.
D. 3'…UXG XXU GGA …5'.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :
A. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.
A. 3640 liên kết.
B. 4630 liên kết
C. 3460 liên kết
D. 4360 liên kết.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aaI – tARN (aaI: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aaI.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5)
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5)
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3)
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (phần 2)
- 1 Lượt thi
- 15 Phút
- 18 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
- 344
- 5
- 17
-
15 người đang thi
- 282
- 3
- 13
-
86 người đang thi
- 335
- 1
- 13
-
47 người đang thi
- 348
- 2
- 15
-
24 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận