Câu hỏi:
Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 1: Các nguyên tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
B. B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.
D. D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm kết luận không đúng?
A. A. Số hạt mang điện trong R là 38.
B. B. R là kim loại
C. C. Ion tương ứng của R có cấu trúc electron giống như cấu trúc electron của Argon.
D. D. Nguyên tử R có 3 lớp electron.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trong những câu sau đây, câu nào đúng?
A. A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. A. 8 và 18.
B. B. 18 và 8.
C. C. 8 và 8.
D. D. 18 và 18.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIB. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. A. X có 4 lớp electron
B. B. X có 6 electron hóa trị
C. C. X có 2 electron lớp ngoài cùng
D. D. X là nguyên tố khối d
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: 40 bài tập Bảng tuần hoàn cơ bản cực hay có lời giải chi tiết (P1)
- 1 Lượt thi
- 20 Phút
- 20 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận