Câu hỏi:

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niuton:

262 Lượt xem
18/11/2021
3.8 17 Đánh giá

A. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá

B. Tác dụng vào cùng một vật

C. Tác dụng vào hai vật khác nhau

D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kì T và giữa tốc độ góc ωω với tần số f trong chuyển động tròn đều là:

A. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T};\omega = \frac{{2\pi }}{f}\)

B. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T};\omega = 2\pi f\)

C. \(\omega = 2\pi T;\omega = 2\pi f\)

D. \(\omega = 2\pi T;\omega = \frac{{2\pi }}{f}\)

Xem đáp án

18/11/2021 4 Lượt xem

Câu 2:

Công thức quan hệ vận tốc, thời gian và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

A. \(v = {v_0} + at\)

B. \(v = {v_0} - at\)

C. \(v = - {v_0} + at\)

D. \(v = {v_0} + a{t^2}\)

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 3:

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

B. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

D. \(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2}\) (a và v0 cùng dấu)

Xem đáp án

18/11/2021 1 Lượt xem

Câu 4:

Chọn đáp án đúng. Công thức định luật II Niuton là:

A. \(\vec F = m\vec a\)

B. \(\vec F = ma\)

C. \(F = m\vec a\)

D. \(\vec F = - m\vec a\)

Xem đáp án

18/11/2021 2 Lượt xem

Câu 6:

Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. \(a = \frac{{{v_t} - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)

B. \(a = \frac{{{v_t} + {v_0}}}{{t + {t_0}}}\)

C. \(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{t + {t_0}}}\)

D. \(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{{t_0}}}\)

Xem đáp án

18/11/2021 3 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 của Trường THPT Tây Thạnh
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh