Câu hỏi: Cách thức ghi nhận thu nhập hoặc chi phí từ nhượng bán thanh lý tài sản cố định nào sau đây là đúng với quy định hiện hành.
A. Xác định chênh lệch giữa thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ với chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán và giá trị còn lại của TSCĐ sau đó ghi nhận vào thu nhập nếu chênh lệch dương hoặc ngược lại ghi nhận chi phí nếu chênh lệch âm.
B. Tất cả khoản thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận vào thu nhập; toàn bộ chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán và giá trị còn lại của TSCĐ ghi nhận vào chi phí.
C. Tiến hành xóa sổ Tài sản cố định
D. Câu a và b đúng
Câu 1: Theo chế độ lưu trử tài liệu kế toán hiện hành thì loại chứng từ nào sau đây phải được lưu trữ tối thiểu 10 năm.
A. Tài liệu kế tóan có tính sử liệu liên quan lâu dài đến họat động của ngân hàng
B. Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC.
C. Tài liệu không sử dụng trực tiếp ghi sổ KT và lập BCTC
D. Tài liệu kế tóan liên quan đến các vụ kiện
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: TCTD tiến hành kiểm kê Tài sản khi nào?
A. Cuối năm tài chính (31/12) hoặc khi có quyết định của Chủ tịch HĐQT.
B. Khi khóa sổ để lập báo cáo tài chính năm.
C. Khi tách, nhập, hợp nhất, chuyển đổi sở hữu; khi xảy ra thiên tai, địch họa hoặc khi có quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.
D. Trường hợp b và c
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Xác định mức cho vay của Khách hàng trên nguyên tắc:
A. Căn cứ tỷ lệ cho vay tối đa so với tài sản đảm bảo theo quy định của Ngân hàng
B. Bằng nhu cầu vốn theo phương án, dự án vay vốn trừ đi vốn tự có của khách hàng vay.
C. Căn cứ cả 2 trường hợp trên.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: CVKH phân tích khả năng sinh lời của hoạt động cho vay dựa vào công thức:
A. Khả năng sinh lời của họat động = Lợi nhận sau thuế/ Doanh thu thuần
B. Khả năng sinh lời của họat động = Lãi vay phải trả / Doanh thu thuần
C. Khả năng sinh lời của họat động = Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu thuần
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Tổ chức tín dụng có thể bảo lãnh đối với:
A. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng Quản trị.
B. Nhân viên của tổ chức tín dụng đó có chức năng thẩm định cho vay
C. Tổng Giám Đốc, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng
D. Cả a,b,c đều sai.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tỷ lệ cho vay đáp ứng nhu cầu nhà ở đối với CBNV thuộc hệ thống Sacombank không quá bao nhiêu phần trăm tổng giá trị sửa chữa, xây dựng, nhận chuyển nhượng nhà/đất?
A. 70%
B. 100%
C. 90%
D. 80%
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận