Câu hỏi: Các loại tài sản nào sau đây không được Ngân hàng chấp nhận làm TSĐB cho các khoản tín dụng:
A. BĐS có 5 đồng chủ sở hữu trở lên, ngoại trừ trường hợp đất cấp cho hộ gia đình. Nhà ở và đất ở trong hẻm hẹp dưới 01 mét; Nhà ở và đất ở trong hẻm rộng từ 01 đến 1,5 mét cách mặt tiền đường quá 100 mét.
B. Phương tiện vận chuyển có giá trị thấp, khó thanh lý hoặc sản xuất trước ngày thế chấp hơn 5 năm ( đối với xe con), hơn 8 năm (đối với xe khách ) và hơn 10 năm ( đối với xe tải , xe chuyên dùng ).
C. Đất lúa có diện tích dưới 500m2. Đất thổ –vườn, thổ-màu có diện tích dưới 120m2, đất nông nghiệp khác có diệnt ích dưới 300m2. Máy móc thiết bị đã sản xuất trước ngày thế chấp hơn 5 năm hoặc giá trị còn lại quá thấp.
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
Câu 1: Tổ chức tín dụng có thể bảo lãnh đối với:
A. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng Quản trị.
B. Nhân viên của tổ chức tín dụng đó có chức năng thẩm định cho vay
C. Tổng Giám Đốc, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng
D. Cả a,b,c đều sai.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Hình thức thanh toán nào sau đây được xem là thanh toán liên Ngân hàng:
A. CITAD, Bù trừ, thanh toán từng lần qua Tài khoản tiền gửi tại NHNN
B. Ủy nhiệm thu - Ủy nhiệm chi
C. Thanh toán bằng séc.
D. Tất cả các hình thức trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Khi nhận một TSĐB, CVKH phải xác định được cái gì:
A. Giá trị của tài sản (có khả năng xác định giá trị của tài sản một cách dễ dàng).
B. Tính thanh khoản của tài sản (có thể bán hoặc chuyển đổi thành tiền mặt một cách dễ dàng). Giá trị pháp lý của tài sản (hợp pháp và không bị nghi vấn). Tính không thể hủy bỏ (không bị tranh chấp, giải tỏa hoặc bị giới hạn bởi một người nào khác).
C. Tính ổn định của tài sản (có tính ổn định và giá trị gia tăng)
D. Tất cả các yếu tố trên.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Mức cho vay tối đa đối với sản phẩm cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời mà BĐS có giấy tờ hoàn chỉnh thuộc khu vực các thành phố trực thuộc Trung Ương và các khu vực khác lần lượt là:
A. 100trđ, 50trđ
B. 200trđ, 50trđ
C. 50trđ, 30trđ
D. 200trđ, 100trđ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: CVKH phân tích khả năng sinh lời của hoạt động cho vay dựa vào công thức:
A. Khả năng sinh lời của họat động = Lợi nhận sau thuế/ Doanh thu thuần
B. Khả năng sinh lời của họat động = Lãi vay phải trả / Doanh thu thuần
C. Khả năng sinh lời của họat động = Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu thuần
D. Cả a,b,c đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Số lượng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên là:
A. Tối đa không quá 50 thành viên
B. Tối đa không quá 51 thành viên
C. Tối đa không quá 59 thành viên
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận