Câu hỏi: Số lượng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên là:
A. Tối đa không quá 50 thành viên
B. Tối đa không quá 51 thành viên
C. Tối đa không quá 59 thành viên
Câu 1: Tại sao ngân hàng phải thẩm định tích cách pháp lý của người vay?
A. Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
B. Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu.
C. Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng
D. Bao gồm cả a,b,c
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Hiện nay theo quy định của NHNN thì các NHTM có được phép cho vay cá nhân để mua bán bất động sản với mục đích kinh doanh không?
A. Không
B. Có
C. Không, mà chỉ có cá nhân mua nhà với mục đích để ở.
D. Có, nhưng người vay phải có TSĐB
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Mức cho vay tối đa đối với sản phẩm cho vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời mà BĐS có giấy tờ hoàn chỉnh thuộc khu vực các thành phố trực thuộc Trung Ương và các khu vực khác lần lượt là:
A. 100trđ, 50trđ
B. 200trđ, 50trđ
C. 50trđ, 30trđ
D. 200trđ, 100trđ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong hướng dẫn cho vay SXKD đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời có qui định về mức cho vay và tỷ lệ cho vay, theo bạn đáp án nào là đúng:
A. Bất động sản có giấy tờ hoàn chỉnh: tối đa 300 triệu đồng một lần vay nhưng không quá 70% giá tri TSĐB.
B. Bất động sản chưa có giấy tờ hoàn chỉnh: tối đa 300 triệu đồng một lần vay nhưng không quá 50% giá trị TSĐB
C. Bất động sản có giấy tờ hoàn chỉnh: tối đa 500 triệu đồng một lần vay nhưng không quá 70% giá trị TSĐB.
D. a, b và c đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Khi nhận một TSĐB, CVKH phải xác định được cái gì:
A. Giá trị của tài sản (có khả năng xác định giá trị của tài sản một cách dễ dàng).
B. Tính thanh khoản của tài sản (có thể bán hoặc chuyển đổi thành tiền mặt một cách dễ dàng). Giá trị pháp lý của tài sản (hợp pháp và không bị nghi vấn). Tính không thể hủy bỏ (không bị tranh chấp, giải tỏa hoặc bị giới hạn bởi một người nào khác).
C. Tính ổn định của tài sản (có tính ổn định và giá trị gia tăng)
D. Tất cả các yếu tố trên.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Phương án vay vốn là?
A. Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế hoạch hoàn trả nợ vay trong ngắn hạn dưới 12 tháng và thường gắn với kế họach sử dụng vốn lưu động.
B. Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế họach hòan trả nợ trong trung và dài hạn trên 12 tháng và thường gắn với kế họach sử dụng vốn lưu động trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa.
C. Tập hợp những đề xuất sử dụng vốn và kế họach hòan trả nợ trong trung và dài hạn trên 12 tháng và thường gắn với kế họach đầu tư tài sản mở rộng sản xuất.
D. Các trường hợp a và c đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 18
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận