Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 21: (có đáp án) Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm (phần 2)

Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 21: (có đáp án) Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm (phần 2)

  • 30/11/2021
  • 16 Câu hỏi
  • 191 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 21: (có đáp án) Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm (phần 2). Tài liệu bao gồm 16 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 4: Ngành thân mềm. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.8 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

10 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 2:

Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.

B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.

D. Hệ tiêu hoá phân hoá

Câu 3:

Mai của mực thực chất là?

A. Khoang áo phát triển thành.

B. Tấm miệng phát triển thành

C. Vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. Tấm mang tiêu giảm

Câu 4:

Nguồn lợi của Thân mềm là?

A. Làm thực phẩm.

B. Làm đồ trang trí, trang sức.

C. Làm dược liệu.

D. Cả ba ý trên

Câu 5:

Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Làm đồ trang sức.

B. Có giá trị về mặt địa chất.

C. Làm sạch môi trường nước.

D. Làm thực phẩm cho con người

Câu 6:

Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?

A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.

B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển.

C. Trai tượng.

D. Trai ngọc và trai sông

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?

A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Có giá trị về mặt địa chất.

D. Làm thức ăn cho các động vật khác.

Câu 8:

Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Có giá trị về xuất khẩu.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Làm thực phẩm.

D. Dùng làm đồ trang trí

Câu 9:

Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 10:

Các thân mềm nào gây hại?

A. Hà biển, hà sông đục phá các phần gỗ của thuyền bè.

B. Ốc sên, ốc bươu vàng phá hại cây trồng.

C. Ốc tai là vật chủ trung gian truyền bệnh sán lá gan.

D. Cả A, B, C.

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?

A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Có giá trị về mặt địa chất.

D.  Làm thức ăn cho các động vật khác.

Câu 13:

Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Nơi sinh sống.

B. Khả năng di chuyển.

C. Kiểu vỏ.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 14:

Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.

B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.

D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 15:

 Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Có giá trị về xuất khẩu.

B. Làm sạch môi trường nước.

C. Làm thực phẩm.

D. Dùng làm đồ trang trí.

Câu 16:

 Mai của mực thực chất là

A. khoang áo phát triển thành.

B. tấm miệng phát triển thành.

C. vỏ đá vôi tiêu giảm.

D. tấm mang tiêu giảm.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 21: (có đáp án) Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm (phần 2)
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 10 Phút
  • 16 Câu hỏi
  • Học sinh