Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 (có đáp án): Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 (có đáp án): Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

  • 30/11/2021
  • 10 Câu hỏi
  • 271 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 (có đáp án): Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. Tài liệu bao gồm 10 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Giáo dục công dân 9. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.7 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

10 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1:

Hôn nhân hạnh phúc là  

A. một vợ, một chồng.  

B. một chồng, hai vợ.  

C. đánh nhau, cãi nhau.  

D. một vợ, hai chồng.

Câu 2:

Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân như thế nào? 

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn với người khác dân tộc, tôn giáo.  

C. Được kết hôn với người nước ngoài.  

D. Cả A,B,C.

Câu 3:

Những hành vi nào gây phá hoại hạnh phúc gia đình?  

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.  

B. Chồng ngược đãi, đánh đập vợ.

C. Vợ chồng bình đẳng.  

D. Cả A và B.

Câu 4:

Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có nghĩa là gì?  

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.  

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.  

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.  

D. Tự ý giải quyết vấn đề, không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 5:

Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc?

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.  

B. Gia đình một vợ, một chồng.  

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.  

D. Cả A và B.

Câu 6:

Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?  

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.  

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.  

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 7:

Kết hôn là  

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.  

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn.

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn. 

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn.

Câu 8:

Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là

A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.  

B. nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên.  

C. nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên. 

D. nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 9:

Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.  

B. Củng cố tình yêu lứa đôi.  

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.  

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.

Câu 10:

Nhận định nào sau đây sai?  

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. 

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái.  

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.  

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 (có đáp án): Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 10 Phút
  • 10 Câu hỏi
  • Học sinh