Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghệm Sinh học 11 Bài 28 (có đáp án): Điện thế nghỉ. Tài liệu bao gồm 16 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 2: Cảm ứng. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Điện sinh học là?
A. Khả năng tích điện của tế bào.
B. Khả năng truyền điện của tế bào.
C. Khả năng phát điện của tế bào.
D. Chứa các loại điện khác nhau
Câu 2: Khả năng tích điện của tế bào, cơ thể là
A. Điện thế hoạt động.
B. Lưỡng cực.
C. Điện sinh học.
D. Điện từ trường
Câu 3: Điện thế nghỉ hay điện tĩnh của nơron là
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi.
B. Sự phân cực của tế bào, ngoài màng mang điện tích âm, trong màng mang điện tích dương
C. Điện thế lúc tê bào ở trạng thái nghỉ, trong và ngoài màng tế bào đều mang điện tích âm.
D. Điện màng tế bào đang ở trạng thái phân cực, mang điện tích trái dấu
Câu 4: Sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng lúc tế bào không bị kích thích không phải là?
A. Điện thế nghỉ.
B. Điện thế màng.
C. Điện thế tĩnh.
D. Điện thế động
Câu 5: Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
A. Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương
B. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm
C. Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương
D. Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm
Câu 6: Ở trạng thái nghỉ tế bào sống có đặc điểm gì?
A. Cổng K+ mở, trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm.
B. Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương.
C. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện dương ngoài ngoài tích điện âm.
D. Cổng Na+ mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương
Câu 7: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng
C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng
Câu 8: Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do?
A. Sự phân bố ion đồng đều giữa hai bên màng
B. Sự phân bố ion không đều và không thay đổi giữa hai bên màng
C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển thụ động của các ion qua màng
D. Sự phân bố ion không đều, sự si chuyển thụ động và hoạt động chủ động của bơm Na-K
Câu 9: Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion.
C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
Câu 10: Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ và Na+ giữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào
B. Ở trong tế bào, nồng độ K+ và Na+ cao hơn so với bên ngoài tế bào
C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
D. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
Câu 11: Khẳng định nào sau đây là đúng về cơ chế hình thành điện thế nghỉ?
A. Khi tế bào nghỉ ngơi, nồng độ K+ ở phía trong màng tế bào nhỏ hơn phía ngoài màng tế bào.
B. Khi tế bào nghỉ ngơi, K+ ở phía ngoài màng đi vào phía trong màng tế bào.
C. K+ đi ra và nằm sát phía mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong tích điện âm.
D. Khi tế bào nghỉ ngơi, nồng độ K+ ở phía trong màng tế bào lớn hơn phía ngoài màng tế bào
Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng về cơ chế hình thành điện thế nghỉ?
A. Khi tế bào nghỉ ngơi, nồng độ K+ ở phía trong màng tế bào nhỏ hơn phía ngoài màng tế bào.
B. Khi tế bào nghỉ ngơi, K+ ở phía ngoài màng đi vào phía trong màng tế bào.
C. K+ đi ra và nằm sát phía mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong tích điện âm.
D. Khi tế bào nghỉ ngơi, nồng độ K+ ở phía trong màng tế bào lớn hơn phía ngoài màng tế bào
Câu 13: Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là
A. –50mV
B. –60mV.
C. –70mV.
D. –80mV
Câu 14: Trị số điện màng ở nơron tiểu não chó là -90m V, điều đó có nghĩa
A. Chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là 90mV.
B. Chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là - 90mV.
C. Chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là 90mV.
D. Chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là - 90mV
Câu 15: Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng
(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở
(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:
A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
Câu 16: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi
A. Cổng K+ mở, Na+ đóng.
B. Cổng K+ và Na+ cùng mở.
C. Cổng K+ đóng, Na+ mở.
D. Cổng K+ Và Na+ cùng đóng
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận