Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi Học kì 2 môn GDCD lớp 6 có đáp án. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Đề thi GDCD 6. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
02/12/2021
Thời gian
45 Phút
Tham gia thi
2 Lần thi
Câu 3: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia
B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi
C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển
D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển
Câu 4: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào
A. Nhóm quyền bảo vệ
B. Nhóm quyền sống còn
C. Nhóm quyền phát triển
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 5: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào
A. Nhóm quyền phát triển
B. Nhóm quyền sống còn
C. Nhóm quyền bảo vệ
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 6: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào
A. Nhóm quyền phát triển
B. Nhóm quyền sống còn
C. Nhóm quyền bảo vệ
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 8: Điều 19, Luật Quốc tịch 2008 quy định những người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp nào
A. Chủ tịch nước cho phép
B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam
C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Cả A,B, C
Câu 9: Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam
A. Giấy khai sinh
B. Hộ chiếu
C. Chứng minh thư
D. Cả A,B, C
Câu 10: Các tội liên quan tới xâm phạm an ninh quốc gia như: gián điệp, phản bội tổ quốc, khủng bố…bị tước quyền công dân bao nhiêu lâu
A. 1 - 5 năm
B. 2 - 3 năm
C. 3 - 4 năm
D. Cả đời
Câu 11: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 12: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 13: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 14: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 15: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3
A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổ
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
Câu 16: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào
A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ
B. Đường hàng không, đường bộ
C. Đường thủy, đường hàng không
D. Cả A và B
Câu 17: Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói đến điều gì
A. Vai trò của tự học
B. Vai trò của tự nhận thức
C. Vai trò của việc học
D. Vai trò của cá nhân
Câu 18: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
A. Quốc hội
B. Chủ tịch nước
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục
D. Tổng Bí thư
Câu 19: Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục thể hiện tính chất gì?
A. Tính nhân đạo
B. Tính nhân văn
C. Tính bình đẳng
D. Cả A và B
Câu 20: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?
A. Giáo dục mầm non
B. Giáo dục tiểu học
C. Giáo dục THCS
D. Cả A,B, C
Câu 21: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng
B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật
C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang
D. Bắt giữ người do nghi ngờ
Câu 22: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân?
A. Hai học sinh đang gây gổ với nhau tại sân trường
B. Hai hàng xóm đang cãi nhau
C. Chị B bịa đặt, nói xấu người khác
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm chìa khóa
Câu 23: Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào?
A. Tòa án
B. Viện Kiểm sát
C. Công an tỉnh
D. Cả A, B
Câu 24: Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người
A. Công an
B. Những người mà pháp luật cho phép
C. Bất kỳ người nào
D. Viện Kiểm sát
Câu 25: Nam và Sơn là HS lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào
A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Nam không vi phạm quyền nào
C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe
D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Câu 26: Ông C là Chủ tịch huyện X, do bị tố cáo trong việc sai phạm sử dụn đất nên ông C đã bị đi tù. Điều đó nói đến điều gì của pháp luật
A. Tính bình đẳng
B. Không bình đẳng
C. Tính dân chủ
D. Tính công khai
Câu 27: Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Quyền bầu cử và ứng cử
D. Cả A và B
Câu 28: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác
A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi
B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà
C. Bắt người theo quy định của Tòa án
D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm
Câu 29: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt hình thức nào
A. Phạt cảnh cáo
B. Cải tạo không giao giữ
C. Phạt tù
D. Cả A,B, C
Câu 30: A là bạn thân của B, do thích đọc truyện conan nên B hay sang nhà A mượn, có lần nhà A không có ai ở nhà, B tự ý mở cửa lên phòng của A trả cuốn truyện và lấy cuốn truyện mới về đọc. Hành động đó vi phạm quyền nào sau đây
A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe
D. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Câu 31: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Câu 32: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù
A. Từ 3 tháng đến 1 năm
B. Từ 2 tháng đến 1 năm
C. Từ 5 tháng đến 2 năm
D. Từ 7 tháng đến 2 năm
Câu 33: Nghi ngờ nhà ông Q ăn trộm xe đạp nhà mình nên ông T đã rình nhà ông Q đi vắng để lẻn vào nhà kiểm tra lấy bằng chứng. Biết được điều đó vợ ông T đã ngăn cản ông nhưng ông T vẫn cố tình làm. Trong tình huống này ai là người không vi phạm pháp luật
A. Ông Q và vợ ông T
B. Ông T
C. Vợ ông T
D. Ông T và vợ ông T
Câu 34: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào, hiến pháp năm nào
A. Điều 19, Hiến pháp 2011
B. B. Điều 20, Hiến pháp 2011
C. Điều 21, Hiến pháp 2013
D. Điều 22, Hiến pháp 2013
Câu 35: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ý nghĩa là?
A. Bảo vệ chỗ ở của công dân
B. Ngăn chặn các hành vi tự ý khám xét nhà
C. Tôn trọng chỗ ở của người khác
D. Cả A,B, C
Câu 36: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Quyền bầu cử và ứng cử
D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Câu 37: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu
A. 01 - 1,5 triệu đồng
B. 01 - 2 triệu đồng
C. 500 - 1 triệu đồng
D. Không bị phạt
Câu 38: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu
A. 03 năm tù
B. 01 năm tù
C. Cảnh cáo
D. Trung thân
Câu 39: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Quyền dân chủ
D. Quyền tự do cơ bản
Câu 40: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào
A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
B. Người đó cho phép
C. Đọc giùm người bị khiếm thị
D. Cả A,B, C
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận