Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 (Đề 1) (có đáp án và thang điểm chi tiết)

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 (Đề 1) (có đáp án và thang điểm chi tiết)

  • 30/11/2021
  • 34 Câu hỏi
  • 323 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 (Đề 1) (có đáp án và thang điểm chi tiết). Tài liệu bao gồm 34 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Đề thi Địa lí 10. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

90 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 1:

Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có

A. Quặng sắt

B. Gang trắng

C. Gang xám

D. Quặng thép

Câu 2:

Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là

A. Phân bón, thuốc trừ sâu

B. Cao su tổng hợp, chất dẻo

C. Sợi hóa học, phim ảnh

D. Xăng, dược phẩm

Câu 3:

Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến

A. Chất lượng sản phẩm

B. Giá thành sản phẩm

C. Số lượng sản phẩm

D. Đất nước xuất khẩu

Câu 4:

Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau

A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp

B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp

C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp

D. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp

Câu 5:

Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước?

A. Tiện để tiêu thụ sản xuất

B. Các ngành này sử dụng nhiều nước

C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất

D. Nước là phụ gia không thể thiếu

Câu 6:

Vì sao ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào? 

A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ

B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu

C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ

D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động

Câu 7:

Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển? 

A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất

B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao

C. Chưa thật đảm bảo an toàn

D. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được

Câu 8:

Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?

A. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất

B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác

C. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được

D. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập

Câu 9:

Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng

A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt

B. Than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác

C. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện

D. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho củi, than đá, dầu khí

Câu 10:

Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là

A. Công nghiệp luyện kim

B. Công nghiệp dệt

C. Công nghiệp hóa chất

D. Công nghiệp năng lượng

Câu 11:

Kênh Panama nối liền 

A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương

B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương

C. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương

D. Địa Trung Hải với Hồng Hải

Câu 12:

Người ta có những cách hiểu nào về thị trường?

A. Cái Chợ

B. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua

C. Diễn ra sự trao đổi giữa các bên

D. Có thể hiểu bằng cả ba cách

Câu 13:

Thị trường được hiểu là

A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa

B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua

C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ

D. Nơi có các chợ và siêu thị

Câu 14:

Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là

A. Xuất siêu

B. Nhập siêu

C. Cán cân xuất nhập dương

D. Cán cân xuất nhập âm

Câu 15:

Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?

A. Giao thông vận tải

B. Tài chính

C. Bảo hiểm

D. Các hoạt động đoàn thể

Câu 16:

Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Hoạt động đoàn thể

B. Hành chính công

C. Hoạt động bán buôn, bán lẻ

D. Thông tin liên lạc

Câu 17:

Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất

B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm

C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội

D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại

Câu 18:

Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua

A. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua

B. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua

C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng

D. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau

Câu 19:

Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền

A. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương

B. Hai bờ Thái Bình Dương

C. Hai bờ Đại Tây Dương

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

Câu 20:

Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng

A. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển

B. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển

C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển

D. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển

Câu 21:

Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng

A. Máy bay

B. Tàu hóa

C. Ô tô

D. Bằng gia súc (lạc đà)

Câu 23:

Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên

A. Tài nguyên bị hao kiệt

B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt

C. Tài nguyên không bị hao kiệt

D. Tài nguyên khôi phục được

Câu 25:

Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của

A. Môi trường nhân tạo

B. Môi trường xã hội

C. Môi trường sống

D. Môi trường địa lý

Câu 27:

Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

A. Mở rộng

B. Ngày càng cạn kiệt

C. Ổn định không thay đổi

D. Thu hẹp

Câu 28:

Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là

A. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt, tài nguyên thiên nhiên

B. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi

C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt

D. Tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt

Câu 29:

Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do

A. Khoáng sản có rất ít trên Trái Đất

B. Sự hình thành phải mất hàng triệu năm

C. Chỉ có một số nơi mới có khoáng sản

D. Đây là nguồn tài nguyên rất ít, hiếm có

Câu 30:

Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do 

A. Rất nhiều con người không thể sử dụng hết

B. Có thể tái tạo, tái sử dụng được

C. Thuộc về tự nhiên nên tự nhiên sẽ sản sinh ra

D. Ở đâu cũng có và con người có thể tạo ra

Câu 31:

Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưngkhông phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người?

A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người

B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người

C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người

D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người

Câu 32:

Tại sao hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên?

A. Ô nhiễm môi trường

B. Hiệu ứng nhà kính

C. Mưa acid

D. Băng tan

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 (Đề 1) (có đáp án và thang điểm chi tiết)
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 90 Phút
  • 34 Câu hỏi
  • Học sinh